oxi hoá hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g nước
a, xác định khối lượng các nguyên tố trong A
b, tính % theo khối lượng các nguyên tố
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x, y, z nguyên dương; z ≥ 0)
Ta có:
BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,03 mol ⇒ mC = 12. 0,03 = 0,36g
BT nguyên tố ⇒ nH = 2.nH2O = 2. 0,04 = 0,08 mol ⇒ mH = 0,08. 1 = 0,08 g
mO = 0,6 - 0,36 - 0,08 = 0,16(g)
⇒ Hợp chất A có chứa C, H, O
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A là:
Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít C O 2 (đktc) và 4,50 g H 2 O .
Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
Nguyên tố C chiếm 90% và nguyên tố H chiếm 10% về khối lượng.
Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.32}{44}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.03\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0.03\cdot12=0.36\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.72}{18}=0.04\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.04\cdot2=0.08\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=0.6-0.36-0.08=0.16\left(g\right)\)
\(\%C=\dfrac{0.36}{0.6}\cdot100\%=60\%\)
\(\%H=\dfrac{0.08}{0.6}\cdot100\%=13.33\%\)
\(\%O=26.67\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 5.4g một hợp chất hữu cơ A thu được 8.4 lít co2 và 8.1g nước a. Tính khối lượng gam và phần trăm khối lượng nguyên tố có trong Á b. Xác định công thức đơn giản nhất của A c. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 2.25 d. Viết các công thức cấu tạo của A
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,375 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol)
mC = 0,375.12 = 4,5 (g)
mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
=> mO = 5,4 - 4,5 - 0,9 = 0 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{4,5}{5,4}.100\%=83,33\%\\\%H=\dfrac{0,9}{5,4}.100\%=16,67\%\end{matrix}\right.\)
b)
nC : nH = 0,375 : 0,9 = 5 : 12
=> CTDGN: C5H12
c)
CTPT: (C5H12)n
Mà M = 2,25.32 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
9. Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ (X), sau phản ứng thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Xác định CTPT, biết khối lượng mol là 60g/mol. Viết CTCT, biết (X) phản ứng được với Na
$n_{CO_2} = \dfrac{6,6}{44} = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3 - 0,15.12 - 0,4.1}{16} = 0,05(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1$
Vậy CTHH của X là $C_3H_8O$
CTCT thỏa mãn :
$CH_3-CH_2-CH_2-OH$
$CH_3-CH(CH_3)-OH$
giúp em giải Đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít Co2 (dktc) và 9 gam H2O. a) tính khối lượng của các nguyên tố trong A . b) xác định CTĐGN, CTPT của A biết d A/He =7
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+0,5.2=7\left(g\right)\\ \Rightarrow A.c\text{ó}:C,H\\ n_H=2n_C\Rightarrow Anken:C_nH_{2n}\\ M\text{à}:M_A=4.7=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14n\\ \Rightarrow n=2\Rightarrow CTPT:C_2H_4\left(CH_2=CH_2\right)\)
Oxi hóa hoàn toàn 0.23gam hợp chất hữu cơ X thu được 0,224 lít khí Co2 (đktc) và 0,27gam nước A. Tính phần trăm các nguyên tố B. Cho tỉ khối hơi của X so với không khí 1,568. Xác định CTPT của X
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.27}{18}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.23-0.01\cdot12-0.015\cdot2}{16}=0.005\left(mol\right)\)
\(\%C=\dfrac{0.01\cdot12}{0.23}\cdot100\%=52.17\%\)
\(\%H=\dfrac{0.015\cdot2}{0.23}\cdot100\%=13.04\%\)
\(\%O=100-52.17-13.04=34.79\%\)
\(n_C:n_H:n_O=0.01:0.03:0.005=2:6:1\)
CT đơn giản nhất : C2H6O
\(M_X=1.568\cdot29=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow46n=46\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_6O\)
nCO2= 0,01 (mol) -> nC=0,01(mol)
nH2O= 0,015(mol) -> nH=0,03(mol)
mX=mC+mH+mO
<=>0,23=0,1.12+0,03.1+mO
<=>mO=0,08
=>nO=0,005(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
=>x:y:z=nC:nH:nO=0,01:0,03:0,005=2:6:1
=> CTĐGN C2H6O.
Mặt khác: M(X)= 1,568.29= 45,5 (thôi lấy tỉ khối 1,587 or 1,588 hợp lí hơn nha) (M(X) xấp xỉ 46 ~~~ )
=> (C2H6O)a=46
<=> 46a=46
<=>a=1
=>CTPT X : C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 (dktc) và 2,7 gam H2O.
a: Xác định thành phần định tính các nguyên tố trong hợp chất.
b: Tính khối lượng từng nguyên tố trong 2,3 gam hợp chất
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A