Tìm số tự nhiên x, y biết: x2+3y2=84
Tìm các số tự nhiên x, y thỏa mãn: 16x2 - 2xy2 - 3y2 + 24x=-336
16x2 - 2xy2 - 3y2 + 24x = -336
\(\Leftrightarrow\) 16x2 - 2xy2 - 3y2 + 24x = -336
\(\Leftrightarrow\) 2x(8x - y2) + 3(8x - y2) = -336
\(\Leftrightarrow\) (8x - y2)(2x + 3) = -336
Đến đây chắc tự tìm được r
Chúc bn học tốt!
1. Tìm y, biết:
a) 48751 - (10425 + y) = 3828 : 12
b) (2367 - y) - (210 - 7) = 152 - 20
2. Tìm số tự nhiên x biết rằng: 8.6 + 288 : (x - 3)2 = 50
3. Tìm số tự nhiên x biết rằng: {x2 - [62 - (82 - 9.7)2 - 7.5]3 - 5.3}3 = 1
4. Tìm số tự nhiên x và y biết rằng:
a) 663.851 : x = 897 b) 9187 - y : 409 = 892 - 102 5.Xét xem các đẳng thức đúng hai:
a) 102+112+122 = 132+142
b) 152+162+172 = 182+192
c) 212+222+232+242 = 252+262+272
Bài 1:
a: Ta có: \(48751-\left(10425+y\right)=3828:12\)
\(\Leftrightarrow y+10425=48751-319=48432\)
hay y=38007
b: Ta có: \(\left(2367-y\right)-\left(2^{10}-7\right)=15^2-20\)
\(\Leftrightarrow2367-y=1222\)
hay y=1145
Bài 2:
Ta có: \(8\cdot6+288:\left(x-3\right)^2=50\)
\(\Leftrightarrow288:\left(x-3\right)^2=2\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2=144\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=12\\x-3=-12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=15\\x=-9\end{matrix}\right.\)
A) Tìm số tự nhiên x biết 70 : x ; 84 : x và x>8
B)Tìm số tự nhiên a biết a:35,a:45và 500<a<900
a:
\(70=2\cdot5\cdot7;84=2^2\cdot3\cdot7\)
=>\(ƯCLN\left(70;84\right)=2\cdot7=14\)
=>\(ƯC\left(70;84\right)=Ư\left(14\right)=\left\{1;2;7;14\right\}\)
\(70⋮x;84⋮x\)
=>\(x\inƯC\left(70;84\right)\)
=>\(x\inƯ\left(14\right)\)
=>\(x\in\left\{1;2;7;14\right\}\)
mà x>8
nên x=14
b: \(35=5\cdot7;45=3^2\cdot5\)
=>\(BCNN\left(35;45\right)=3^2\cdot5\cdot7=9\cdot35=315\)
\(a⋮35;a⋮45\)
=>\(a\in BC\left(35;45\right)\)
=>\(a\in B\left(315\right)\)
=>\(a\in\left\{315;630;945;...\right\}\)
mà 500<a<900
nên a=630
A) Để tìm số tự nhiên x, ta cần tìm ước chung lớn nhất của 70 và 84. Ta có:
70 : x = 84 : x
Đặt ước chung lớn nhất của 70 và 84 là d. Ta có:
70 = d * m1
84 = d * m2
Trong đó m1 và m2 là các số tự nhiên. Ta thấy d là ước chung lớn nhất của 70 và 84 khi và chỉ khi d là ước chung lớn nhất của m1 và m2.
Ta phân tích 70 và 84 thành các thừa số nguyên tố:
70 = 2 * 5 * 7
84 = 2^2 * 3 * 7
Ta thấy ước chung lớn nhất của 70 và 84 là 2 * 7 = 14.
Vì x > 8, nên x = 14.
B) Để tìm số tự nhiên a, ta cần tìm ước chung lớn nhất của a và 35, cũng như ước chung lớn nhất của a và 45. Ta có:
a : 35 = a : 45
Đặt ước chung lớn nhất của a và 35 là d1, và ước chung lớn nhất của a và 45 là d2. Ta có:
a = d1 * m1
a = d2 * m2
Trong đó m1 và m2 là các số tự nhiên. Ta thấy a là số tự nhiên khi và chỉ khi a là ước chung lớn nhất của m1 và m2.
Ta phân tích 35 và 45 thành các thừa số nguyên tố:
35 = 5 * 7
45 = 3^2 * 5
Ta thấy ước chung lớn nhất của 35 và 45 là 5.
Vì 500 < a < 900, nên a = 5.
tìm các số tự nhiên xy biết (x,y)=1 và x+y/x2+y2 = 7/25
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch . gọi x1,x2 là hai giá trị của x và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y, biết x1=3,4;x2=5,6 và 5y1-3y2=35,6.hãy tìm y1,y2 và hệ số tỉ lệ
x và y tỉ lệ nghịch
=>x1y1=x2y2
=>y1/x2=y2/x1
=>y1/5,6=y2/3,4=(5y1-3y2)/(5*5,6-3*3,4)=35,6/17,8=2
=>y1=11,2; y2=6,8
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên ( x , y ) biết :
( x2 + 1 ) . ( x + 1 ) = 2y
tìm x,y biết:
x/4=y/5 và x2-3y2=-59
Đặt \(\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{5}=k\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4k\\y=5k\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x^2-3y^2=-59\)
\(\Leftrightarrow16k^2-3\cdot25k^2=-59\)
\(\Leftrightarrow k^2=1\)
Trường hợp 1: k=1
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4k=4\\y=5k=5\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 2: k=-1
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4k=-4\\y=5k=-5\end{matrix}\right.\)
tìm nghiệm nguyên của phương trình
x2+3y2+2xy−18(x+y)+73=0x2+3y2+2xy−18(x+y)+73=0
Tìm số tự nhiên x biết: 70 ⋮ x, 84 ⋮ x và x > 8
70 ⋮ x, 84 ⋮ x và x > 8
Vì 70 ⋮ x, 84 ⋮ x nên x ∈ ƯC(70; 84)
Ta có: 70 = 2. 5. 7 84 = 22. 3. 7
ƯCLN(70; 84) = 2 . 7 = 14
ƯC (70; 84) = {1; 2; 7; 14}
Vì x > 8 nên x = 14