Lấy 3 lít khí clo cho tác dụng với 2 lít hidro ( đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Hỏi thể tích hỗn hợp thu được bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 90%
Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là, (các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):
A. 4,5 lít
B. 4 lít
C. 5 lít
D. Kết quả khác
Đáp án C.
Các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên thể tích cũng là số mol.
H2 + Cl2 → 2HCl
Bđầu 2 3
Pư 2.0,9 1,8 3,6
Sau pư 0,2 1,2 3,6
=> Vsau phản ứng = 0,2 + 1,2 + 3,6 = 5.
Lấy 3 lít khí Cl2 tác dụng với 4 lít H2. Hiệu suất của pư là 90% ( các thể tích ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích của hỗn hợp thu được là
A. 5,5 lít B. 6,3 lít C. 7,0 lít D. 2,7 lít
H2 + Cl2 => 2HCl
Bđ: 3___4
Pư:3*0.9_2.7___5.4
Kt : 0.3__1.3____5.4
V = 0.3 + 1.3 + 5.4 = 7(l)
Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là
A. 2 lít và 8 lít.
B. 3 lít và 7 lít.
C. 8 lít và 2 lít.
D. 2,5 lít và 7,5 lít
Đáp án : C
Ta có Cùng điều kiện -> Quy số lít về số mol.n(hh ban đầu) = 20 mol; n(hh sau) = 16 lít
=> H2 phản ứng mất 4 lít => C2H2 có 2 lít và CH4 có 8 lít
cần lấy bao nhiêu lít khí hidro và nito để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng một điều kiện nhiệt độ , áp suất hiệu suất của phản ứng là 25%.
Khi hiệu suất đạt 25% thì được 67.2 lít
Theo lí thuyết sẽ là 100% hay khi đó =67,2 x 4=268.8 lit =12mol
N2 +3H2 =>2NH3
6<.......18<.......12
vN2 =6 x 22,4 =134.4lit
vH2 =1 x 22,4=403,2LIT
cần lấy bao nhiêu lít khí hidro và nito để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng một điều kiện nhiệt độ , áp suất hiệu suất của phản ứng là 25%.
cần lấy bao nhiêu lít khí hidro và nito để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí dều được đo trong cùng một điều kiện nhiệt độ , áp suất hiệu suất của phản ứng là 25%.
cần lấy bao nhiêu lít khí hidro và nito để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng một điều kiện nhiệt độ , áp suất hiệu suất của phản ứng là 25%.
N2 + 3H2 => 2NH3
33,6 100,8 <= 67,2
mà H= 25%
=> VN2 = 134,4
VH2= 403,2
Cho a gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được V lít khí CO2. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thì thể tích khí CO2 thu được là 1,5V lít (các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 3,6 gam CH3OH (có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 6,70
B. 6,60
C. 5,36
D. 7,12
Chọn C
X gồm 2 axit đơn chức
=> X tác dụng NaHCO3 cho nCO2 = nX = a mol ứng với V lít khí CO2
Mặt khác đốt cháy hh X có nC (hh X) = 1,5a (ứng với 1,5V lít CO2)
=> số nguyên tử C trung bình trong 2 axit = 1,5a : a = 1,5
Mà X chứa 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng
=> có 1 axit có số nguyên tử C < 1,5 => có 1 axit là HCOOH
Do đó có thể viết CTPT trung bình của 2 axit là CnH2nO2 => C1,5H3O2
nX = 0,1 mol
nCH3OH = 0,1125 mol
CTPT của este: C2,5H5O2
Hiệu suất phản ứng tính theo X
=> meste = 0,1 . 0,8 . 67 = 5,36g
TD 5: cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra , sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( các khí đo ở cùng đều kiện về nhiệt độ và áp suất)
a. Tính thể tích khí amoniac thu được
b. Xác định hiệu suất của phản ứng.
a) PTHH: N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Đặt thể tích N2 phản ứng là x (lít)
=> VH2 pứ= 3x (lít) , VNH3 sinh ra=2x (lít)
VN2 dư= 4-x (lít), VH2 dư= 14-3x (lít)
Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3
Tổng thể tích khí thu được sau phản ứng là:
V khí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 14-3x + 4-x+ 2x= 16,4
=> x=0,8 lít
=>VNH3 sinh ra= 2x = 2.0,8 =1,6 (lít)
b)Do \(\dfrac{4}{1}< \dfrac{14}{3}\) =>Hiệu suất tính theo N2
=>H=\(\dfrac{V_{N_2\left(pứ\right)}}{V_{N_2\left(bđ\right)}}\)⋅100=\(\dfrac{0,8}{4}.100\)=20%