Hoà tan hoàn toàn 3.16g KMnO4 vào dd Hcl đặc, toàn bộ lượng khí sinh ra đc hấp thụ hoàn toàn vào 150ml dd Naoh 1M ở nhiệt độ thường. Sau pư thu đc dd X, cô cạn X rồi nung ở nhiệt độ cao, đc m gam chất rắn. Giá trị của m là??
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
a) Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dd Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim lọa.
b) Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dd HCl 7,3%. Tính C% của dd thu đc sau pứ
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Gọi công thức của KL là M có hóa trị n
- Hòa tan KL M trong H2SO4 đặc dư
nM = 19,2/M (mol)
2M + 2nH2SO4 -> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O (1)
19,2/M -------------------------------> 9,6n/M
- Hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào 1 lít dung dịch NaOH 0,7M
nNaOH = 1.0,7 = 0,7 mol
* Nếu khí SO2 hấp thụ hết trong dd NaOH
2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O (2)
0,7 ---------------------> 0,35
(Nếu tạo muối axit thì chất rắn thu được khi cô cạn là Na2SO3)
Theo PT (2): nNa2SO3 = 0,35 => mNa2SO3 = 0,35.126 = 44,1 gam > 41,8 => loại
=> dung dịch thu được sau phản ứng đem cô cạn gồm Na2SO3 và NaOH dư
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O (3)
9,6n/M --> 19,2n/M -----> 9,6n/M
Ta có: m chắt rắn = 126.9,6n/M + (0,7 - 19,2n/M).40
=> 126.9,6n/M + (0,7 - 19,2n/M).40 = 41,8
=> M = 32n
Biện luận n = 1,2,3 => n = 2 ; M = 64. KL M là Cu
Câu 1.1: Khử hoàn toàn 4,06gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì tạo thành 7gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 1,176 lít khí H2(đktc).Xác định công thức của oxit kim loại.
Câu 1.2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al,Al2O3và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20%.Sau khi phản ứng kết thúc,thu đc 273,75gam dd Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2(đktc).Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị m
Câu 1.1 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n CaCO3 = 7/100 = 0,07(mol)
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
n O(oxit) = n CO2 = 0,07(mol)
=> m kim loại = 4,06 -0,07.16 = 2,94(gam)
Gọi kim loại là R ; n H2 = 1,176/22,4 = 0,0525(mol)
$2R + 2n HCl \to 2RCl_n + nH_2$
n R = 2/n n H2 = 0,105/n(mol)
=> R.0,105/n = 2,94
=> R = 28n
Với n = 2 thì R = 56(Fe)
n Fe = 2,94/56 = 0,0525(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,0525 / 0,07 = 3/4
Vậy CT oxit là Fe3O4
Ta có :
n Al2(SO4)3 = 273,75.21,863%/342 = 0,175(mol)
Bảo toàn nguyên tố S :
n H2SO4 = 3n Al2(SO4)3 = 0,525(mol)
n H2 = 5,04/22,4 = 0,225(mol)
Bảo toàn nguyên tố H :
n H2SO4 = n H2 + n H2O
=> n H2O = 0,525 - 0,225 = 0,3(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m + 0,525.98 = 273,75.21,863% + 0,225.2 + 0,3.18
=> m =14,25(gam)
1.1
- Đặt công thức của oxit là RxOy
- nCaCO3=0,07 (mol)
- BT C => nCO2 =nCO pư=0,07 (mol)
=> nO/oxit=0,07 (mol)
=> mO/oxit=1,12 (g)
=> mkim loại/oxit=2,94 (g)
=> nkim loại=\(\dfrac{2,94}{R}\) (mol)
- BT R => nR=\(\dfrac{2,94}{R}\) (mol)
pư: R+aHCl --> RCla+\(\dfrac{a}{2}\)H2
- nH2=0,0525 (mol)
=> nR=\(\dfrac{0,105}{a}\) (mol)
=> pt: \(\dfrac{0,105}{a}\)=\(\dfrac{2,94}{R}\)
=> R=28a
- Lập bảng biện luận hóa trị a=1/2/3
=> R=56 ; a=2
=> R là Fe
=> nFe/oxit=0,0525 (mol)
x:y=nFe:nO=0,0525:0,07=3:4
=> Fe3O4
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dd HCL 2M thu đc dd X. Cho dd X tác dụng vs 320ml dd NaOH 1M thu đc 4,68g kết tủa. tìm giá trị m
2Al + 6hcl -> 2AlCl3 + 3H2 nHcl =0.3mol AlCl3 + 3 Naoh -> Al(oh)3 + 3Nacl
0.3 0.1 0.1 0.1 m = 0.1*78 = 7.8g
Nung hoàn toàn 4 gam CaCO, ở nhiệt độ cao và cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch X. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X.
Tham khảo
nCaCO3 = 0,5265 mol
mà H = 95% => nCO2 = 0,5 mol
nNaOH = 0,5.1,8= 0,9 mol
ta có nNaOH/nCO2 =1,8 => 2 muối
CaCO3 => CaO + CO2
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
x------->2x
CO2+ NaOH=> NaHCO3
y------->y
giải hệ x + y = 0,5
2x + y =0,9
=> x= 0,4;y= 0,1
=> mNa2CO3 = 0,4.106 = 42,4 (g)
mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4
\(n_{NaOH}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{4}{100}=0,04\left(mol\right)\\ CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,04\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,06}{0,04}=1,5\\ \Rightarrow P.ứ.cho.2.muối.với.số.mol.bằng.nhau\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\\ Đặt:n_{NaHCO_3}=n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=0,04\Leftrightarrow a+a=0,04\\ \Leftrightarrow a=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ctan}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=106.0,02+84.0,02=3,8\left(g\right)\)