Một dung dịch chứa 10,6g Na2CO3 cho tác dụng với 7,3g HCl. Thử dung dịch sau khi phản ứng bằng giấy quỳ tím, hãy cho biết màu của quỳ tím. Giải thích và viết phương trình minh họa của phản ứng
Cho một dung dịch có chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch có chứa 10 gam HNO 3 . Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím. Hãy cho biết màu quỳ tím sẽ chuyển đổi như thế nào ? Giải thích
Dung dịch sau phản ứng có chứa NaOH hay HNO 3 dư sẽ quyết định màu của quỳ tím.
- Số mol các chất đã dùng :
n NaOH = 10/40 mol; n HNO 3 = 10/63 mol
- Số mol NaOH nhiều hơn số mol HNO 3 . Theo phương trình hoá học, ta thấy khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch còn dư NaOH. Do vậy, dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ màu tím chuyển thành màu xanh.
Cho 15,5 g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được b) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, thì giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì ? c) để trung hòa lượng bazơ nói trên, người ta cho vào dung dịch H2SO4. Tính khối lượng tạo thành
Cho dung dịch có chứa 12 gam NaOH phản ứng với dung dịch chứa 29,4 gam H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Thử giấy quỳ tím với dung dịch X thấy giấy quỳ tím chuyển sang màu
A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Vàng
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
=> Quỳ tím hoá đỏ
=> CHỌN A
Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. màu xanh
B. không xác định được
C. màu đỏ
D. không đổi màu
Chọn C
Phân tử khối của HCl nhỏ hơn của NaOH
=> phản ứng theo tỉ lệ mol 1 : 1 => HCl dư => Quỳ tím chuyển màu sang màu đỏ.
Cho kim loại sodium tác dụng với nước sau phản ứng thu được 6,1975 lít khí hydrogen (đkc)
a) Viết PTHH, cho biết loại phản ứng? Nêu hiện tượng
b) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, cho biết sự đổi màu của giấy quỳ tím?
c) Tính khối lượng sodium đã phản ứng
d) Tính và đọc tên sản phẩm tạo thành
(Na=23,O=16,H=1)
a) Na nóng chảy, chạy trên mặt nước, tan dần và có khí không màu thoát ra
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (pư oxi hóa-khử)
b) Sau pư, thu được dd bazo nên quỳ tím chuyển màu xanh
c) \(n_{H_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,5<----------------0,5<---0,25
=> mNa = 0,5.23 = 11,5 (g)
d) Sản phẩm tạo thành là NaOH (sodium hydroxide) và H2(hydrogen)
mNaOH = 0,5.40 = 20 (g)
mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
cho một hỗn hợp chứa 6,9g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo ra (ở đktc)
c. Dung dịch sau phản ứng làm biến dổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,3 0,15
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,05
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Dung dịch sau p/u biến đổi quỳ tím thành màu xanh vì dd có tính bazo
Nêu hiện tượng và viết PTHH ( nếu có) của phản ứng: a/ cho mẩu Mg vào dung dịch HCl. b/ CuO phản ứng với dung dịch H2SO4. C/ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl. D/ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch Na2SO4.
a) Mẩu Mg tan trong dung dịch, có bọt khí thoát ra
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) CuO tan hết trong dung dịch, tạo thành dung dịch màu xanh lam
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c) Quỳ tím hóa đỏ do HCl là axit
d) Quỳ tím không đổi màu do Na2SO4 là muối trung hòa
a)Hiện tượng khi Mg vào Hcl là Kl Mg tan dần, có bọt khí thoát ra và có dung dịch không màu
pt:Mg+2Hcl---->MgCl2++H2
b)CuO vs H2So4 (loãng hoặc đặc nóng đều giống nhau về hiện tượng và pt ) hiện tượng có chất rắn màu đen tan dần trong dung dịch và xuất hiện dd màu xanh lam
pt:Cuo+H2So4--->Cuso4+H2o
c)Hiện tượng quỳ tím chuyển sang màu đỏ
d)Hiện tượng quỳ tím không đổi màu
\(a,PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)
Hiện tượng: Chất rắn màu trắng bạc Magie (Mg) tan dần và xuất hiện khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
\(b,PTHH:CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\)
Hiện tượng: CuO tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.
\(c,\) Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
\(d,\) Quỳ tím ko đổi màu
cho 200(g) BaCl2 10,4(%) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 (41,9%). a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) nếu cho quỳ tím cho vào dung dịch sau phản ứng quỳ tím có màu gì? c) tính khối lượng chất kết tủa tạo thành. d) tính khối lượng dung dịch H2SO4 4,9(%) đã dùng. e) tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.10,4\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ b,Qu\text{ỳ}-t\text{í}m-ho\text{á}-\text{đ}\text{ỏ}-do-c\text{ó}-\text{ax}it-HCl\\ c,n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{k\text{ết}-t\text{ủa}}=m_{BaSO_4}=233.0,1=23,3\left(g\right)\\ d,m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\\ e,m_{\text{dd}HCl}=200+200-23,3=376,7\left(g\right)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{\text{dd}HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{376,7}.100\approx1,938\%\)
Đốt 4,6g Na trong bình chứa 2240ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không?
Vậy O 2 dư.
Sau phản ứng Na không dư nên không có khí H 2 bay ra, quỳ tím chuyển sang màu xanh vì:
N a 2 O + H 2 O → 2 N a O H