Xương của chim bồ câu có mấy phần
Cho mình hỏi bộ xương của chim bồ câu gồm mấy phần?Là những phần nào?
* Bộ xương của chim bồ câu gồm 3 phần:
- Xương đầu gồm:
+ Xương sọ
+ Hốc mắt lớn
- Xương cột sống:
+ 13 - 14 đốt sống cổ
+ 7 đốt sống ngực
+ 10 đốt sống hông và đuôi
- Xương chi:
+ Đai vai
+ Các xương cánh
+ Đai hông
+ Các xương chi sau
Bộ xương của chim bồ câu gồm 3 phần :
- Xương đầu
- Xương thân : + Xương cột sống
+ Xương ức
- Xương chi : + Xương chi trước ( xương cánh )
+ Xương chi sau
Mk chỉ bt thế thôi
Dù s mất công viết tjck cko mk nha
Xương lồng ngực của chim bồ câu gồm những xương gì
7 đốt sống ngực (lưng): đều mang xương sườn gắn với xương mỏ ác (có mấu lưỡi hái) => lồng ngực. tham gia vào hô hấp
có 7 đốt ngực ( lưng ): đều mang xương sườn gắn với xương mỏ ác ( có mấu lưỡi hái ) => lồng ngực tham gia vào hô hấp
Bộ xương của thằng lằn khác gì bộ xương của chim bồ câu ?
giống nhau:đều có xương đầu,cột xống ,chi
khác:đốt sống cổ thằng lằn nhiều đốt nên cổ rất linh hoạt,phạm vi quan sát rất rộng
đốt sống thân mang xương sườn,một số kết hợp vs mỏ ác lm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia hô hấp
đời sống đuôi dài :tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.
Hệ tiêu hóa ở chim bồ câu có gì sai khác so với những động vật đã học trong nghành động vật có xương sống?
+ Có diều =>làm mềm thức ăn
+ Có dạ dày cơ => nghiền thức ăn
+ Có dạ dày tuyến => tiết dịch tiêu hóa
- Thực quản có diều, dạ dày có dạ dày tuyến và dạ dày cơ là mề -> Tốc độ tiêu hoá cao hơn.
1 )viết sơ đồ tóm tắt ngành động vật có xương sống
2 ) phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của cá, ếch ,thằn lằn bóng đuôi dài , chim bồ câu ,thỏ thích nghi với đời sống của chúng
nhanh dùm em vs ak
Câu 2:
- Cá thích nghi với đời sống bơi lội dưới nước:
+ Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.
- Ếch đồng có các đặc điểm thích nghi với đời sống vừa trên cạn vừa dưới nước như:
+ Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước (giúp bơi nhanh, giảm sức cản của nước) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để thở vừa để ngửi) (giúp quan sát được và có thể lấy oxi để thở khj ở dướj nước) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí (giúp giảm ma sát khj bơj) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ (giúp nhìn tinh, nghe rõ) (thích nghi với đời sống ở cạn)
+ Chi năm phần có ngón chja đốt, linh hoạt (giúp dễ cử động) (thích nghi với đời sống ở cạn)
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) (để bơi) (thích nghi với đời sống ở nước)
- Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn như : + Da khô, có vảy sừng bao bọc + Có cổ dài (Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng) + Mắt có mí cử động, có nước mắt. (Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô) + Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu (Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ) + Thân dài, đuôi rất dài ( Động lực chính của sự di chuyển) + Bàn chân có năm ngón có vuốt (Tham gia di chuyển trên cạn)
- Chim bồ câu có đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn như :
+ Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
+ Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
+ Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khí hạ cánh.
+ Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
+ Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
+ Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
- Thỏ thích nghi với đời sống trên cạn:
+ Bộ lông dày xốp giúp giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm
+ Chi trước ngắn giúp đào hang, di chuyển
+ Chi sau dài, khỏe giúp Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
+ Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy giúp thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi trường
+ Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động được theo các phía giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
2. Cho các sinh vật sau: Cá mè, ngựa, ếch, chim bồ câu, cá sấu. Hãy sắp xếp các sinh vật trên vào các lớp của ngành động vật có xương sống theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao.
Cá mè -> Ếch -> Cá sấu -> Chim bồ câu -> Ngựa
Cá mè -> Ếch -> Cá sấu -> Chim bồ câu -> Ngựa
Điền vào chỗ trống
a)Sự phát triển của ếch trải qua giai đoạn....
b)Chim bồ câu mái không có....
c).... là những động vật có xương sống có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
Giúp e vs mn
a)Sự phát triển của ếch trải qua giai đoạn 5 giai đoạn
b)Chim bồ câu mái không có tinh trùng
c) Lưỡng cư là những động vật có xương sống có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
so sánh chim bồ câu và động vật có xương sống
sinh học lớp 7
chỉ mk đi
mk cho10 like thank you !!!
Châu chấu , chim bồ câu , thuỷ tức , sứa , san hô , sán lá gan , giun đũa , giun đất , mực ống , ốc sên , trai sông , cua , tôm , nhện rết , bọ cánh cứng . Sắp xếp các động vật sau thành 2 nhóm : Động vậy có xương sống ; Động vật không có xương sống
: Động vậy có xương sống: chim bồ câu
; Động vật không có xương sống, thuỷ tức , sứa , san hô , sán lá gan , giun đũa , giun đất , mực ống , ốc sên , trai sông , cua , tôm , nhện rết , bọ cánh cứng
: Động vậy có xương sống: chim bồ câu
; Động vật không có xương sống, thuỷ tức , sứa , san hô , sán lá gan , giun đũa , giun đất , mực ống , ốc sên , trai sông , cua , tôm , nhện rết , bọ cánh cứng