cho đoạn mạch R1=5 ôm,R2=15 ôm mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 3v.tính số chỉ của ampe kế?
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) cho R1=15 ôm, R2=20 ôm, Ampe kế chỉ 0,4 A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
c) U'=60V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
a)
b) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+20=35\Omega\)
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
\(U_{AB}=I.R_{tđ}=0,4.35=14V\)
c) Cường độ dòng điện lúc sau là:
\(I'=\dfrac{U'}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{35}=\dfrac{12}{7}A\)
Vì R1 và R2 mắc nt
\(\Rightarrow I'=I_1=I_2=\dfrac{12}{7}A\)
một mạch điện gồm r1 = 2 ôm mắc nối tiếp với 1 ampe kế có điện trở không đáng kể, ampe kế chỉ 0.5A.Nếu mách thêm một mạch điện trên có điện trở R2=2 ôm nối tiếp với R1 thì số chỉ ampe kế
Cho 3 điện trở R1=R2=20 ôm,R3=10 ôm mắc song song với nhau, ampe kế đo cđdđ chạy qua đoạn mạch chính chỉ 0.6A , Tính hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\\ =\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{10}\\ \Rightarrow R_{tđ}=5\Omega\)
\(U=R_{tđ}.I=5.0,6=3V\)
Cho 2 điện trở R1 =5 ôm và R2 =10 ôm mắc nối tiếp nhau cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2 Ampe.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b) Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch và hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở.
c) Cho R3 mắc song song với R2. biết cường độ dòng điện lúc này chỉ 1,8 Ampe.Tính R3.
giúp mik với mik kt 15 p bài này
Bài 1R1R2VAB
a) Điện trở tđ toàn mạch là:
R = R1 + R2 = 5+10 = 15Ω
b) CĐDĐ chạy qua mạch chính là:
I = I1 = I2 = UR=UR= 315=0,2A315=0,2A
c) HĐT giữa 2 đầu R1 là:
U1 = I1R1 = 0,2.5 = 1V
HĐT giữa 2 đầu R2 là:
U2 = U-U1 = 3-1 = 2V
Bài2
a) CĐDĐ chạy qua đèn là:
I = pU=36=0,5ApU=36=0,5A
Điện trở của đèn là:
R =UI=60,5=12ΩUI=60,5=12Ω
b) CĐDĐ chạy qua đèn là:
I=UR=412≈0,3AUR=412≈0,3A
cho mạch điện gồm 3 điện trở R1,R2, R3 mắc nối tiếp nhau. Biết R1=5 ôm, R2=20 ôm. Khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế U=50 ôm và cường độ dòng điện trong mạch là 1A. tính các hiệu điện thế có trong mạch
\(\dfrac{50}{5+20+R_3}=1=>R_3=25\)
\(U_1=1.5=5\left(V\right);U_2=1.20=20\left(V\right);U_3=1.25=25\left(V\right)\)
R1ntR2ntR3
\(=>I1=I2=I3=Im=1A\)
\(=>Rtd=R1+R2+R3=\dfrac{U}{I}=50=>R3=25\left(om\right)\)
\(=>U1=I1.R1=5V,U2=I2.R2=20V,U3=I3.R3=25V\)
a. Điện trở tương đương của mạch là:
\(R=R_1+R_2=10+5=15\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{15}=8\) (A)
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. biết r1=4 ôm; r2=6 ôm; r3=15 ôm. Hiệu điện thees2 đầu đoạn mach Uab=36V a)tính Rtđ b)tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế 2 đầu điện trở r1, r2 |
theo comment của bạn mạch hình vẽ \(\left(R1//R2\right)ntR3\)
a, \(=>Rtđ=R3+\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=15+\dfrac{4.6}{4+6}=17,4\left(ôm\right)\)
b, không có hình ko biết ampe kế A mắc chỗ nào nên mình ko tính số chỉ nhé, bn chụp lại hình rồi đăng lại
\(=>Im=\dfrac{Uab}{Rttd}=\dfrac{36}{17,4}=\dfrac{60}{29}A=I12=>U12=\dfrac{60}{29}.\dfrac{4.6}{4+6}\approx5V=U1\)
\(=U2\)
Hai điện trở R 1 và R 2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Cho R 1 = 5Ω, R 2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Tính hiệu điện thế theo hai cách:
Cách 1: Vì R 1 và R 2 ghép nối tiếp nên I 1 = I 2 = I = 0,2A, U A B = U 1 + U 2
→ U 1 = I . R 1 = 1V; U 2 = I . R 2 = 2V;
→ U A B = U 1 + U 2 = 1 + 2 = 3V
Cách 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 5 + 10 = 15 Ω
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U A B = I . R t d = 0,2.15 = 3V