Ba điểm a,b,c là ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a=20cm đặt trong điện trường đều vectơ E cùng hướng với BC và E =3000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
Một điện tích q = 10 - 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
A. – 10 V.
B. 10 V.
C. -300 V.
D. 300V.
Đáp án C
Xét điện tích đi từ B đến A. Hình chiếu của vectơ dịch chuyển lên phương của E là BI.
Một điện tích q = 10 − 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm. Đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
A. -10V
B. 10V
C. -300V
D. 300V
Chọn đáp án C
Xét điện tích đi từ B đến A. Hình chiếu của vec tơ dịch chuyển lên phương của E là BI
d = B I = B C 2 = 10 c m = 0 , 1 m U B A = V B − V A = E . d = 3.10 3 .0 , 1 = 300 V ⇒ U A B = − 300 V
Một điện tích q = 10 - 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là
A. – 10 V
B. 10 V
C. -300 V
D. 300V
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là
A. U A C = 150 V
B. U A C = 90 V
C. U A C = 200 V
D. U A C = 250 V
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
A. U A C = 150 V
B. U A C = 90 V
C. U A C = 200 V
D. U A C = 250 V
Chọn đáp án B
Gọi H là hình chiếu của C xuống cạnh AB, tức CH là đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác vuông CAB
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là:
\(\overrightarrow{A_{AC}}=q.\overrightarrow{E_{AC}}.\overrightarrow{AC}\Rightarrow A_{AC}=-1,6.10^{-19}.3000.0,08=...\left(J\right)\)
\(\overrightarrow{A_{BC}}=q.\overrightarrow{E_{BC}}.\overrightarrow{BC}=-1,6.10^{-19}.3000.0,06.\cos90^0=...\left(J\right)\)
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường độ E = 5000V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4cm, CB = 3cm. Góc ACB = 90 °
a) Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B, B và C, C và A.
b) Tích công di chuyển một electron từ A đến B.
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường động E = 5000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4 cm, CB = 3 cm và A C B ^ = 90 0 .
a. Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B, B và C, C và A
b. Tính công di chuyển một electron từ A đến B
Cho một điện trường đều có cường độ 4 . 10 3 V/m. Vectơ cường độ điện trường song song với cạnh BC của tam giác vuông ABC và có chiều từ B đến C. Cho biết AB=6cm, AC=8cm. Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh huyền. Hiệu điện thế giữa hai điểm BC,AB,AC và AH lần lượt là a,b,c và d. Giá trị của biểu thức (a+2b+3c+4d) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 610V
B. 878V
C. 803V
D. 520V