ở 1 loài thực vật xet 2 cặp gen là Aa và Bb. cho 2 cá thể thuần chủng lai với nhau được F1 dị hợp về 2 cặp gen. cho biết các gen nằm trên các nst thường mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng. hãy xác định các kg có thể có của p va f1 trong mỗi th
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi lai cá thể đực lông trắng thuần chủng với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm: 100% cá thể cái lông vằn, 100% cá thể đực lông đen. Cho F1 tự giao phối, thu được F2 có tỉ lệ 3 lông vằn: 3 lông đen: 2 lông trắng. Khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu lông, có 1 cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen nằm ở vùng tương không tương đồng trên X.
II. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là: AAXbXb x aaXBY
III. Trong kiểu gen của cơ thể đực ở F1 có thể có mặt đồng thời cả 2 alen trội.
IV. Con cái ở F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án B
- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.
- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).
Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.
→ I đúng
P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.
Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY
→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng
Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai
F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY
→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY
→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng
Chọn B
- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY
(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)
♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb
♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY
6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB- + 2aabb] (lông trắng)
→ B: Lông vằn >> b: lông đen
→ A không át chế B, b
→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi lai cá thể đực lông trắng thuần chủng với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm: 100% cá thể cái lông vằn, 100% cá thể đực lông đen. Cho F1 tự giao phối, thu được F2 có tỉ lệ 3 lông vằn: 3 lông đen: 2 lông trắng. Khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu lông, có 1 cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen nằm ở vùng tương không tương đồng trên X.
II. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là: AAXbXb x aaXBY
III. Trong kiểu gen của cơ thể đực ở F1 có thể có mặt đồng thời cả 2 alen trội.
IV. Con cái ở F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án B
- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.
- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).
Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.
→ I đúng
P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.
Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY
→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng
Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai
F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY
→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY
→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng
Chọn B
- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY
(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)
♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb
♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY
6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB- + 2aabb] (lông trắng)
→ B: Lông vằn >> b: lông đen
→ A không át chế B, b
→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng
Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
Phép lai thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là ® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng cũng bằng 4%.
I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp .
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04
® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.
® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là
Cơ thể F1 mang 3 cặp gen dị hợp AaBbDd nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó 2 cặp Aa, Bb liên kết trên 1 cặp NST. Cho F1 x F1 tạo ra F2 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, trội hoàn toàn, hoán vị gen ở 2 bên F1 như nhau. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F2 là
A. 49,5%
B. 66,0%
C. 16,5%
D. 54,0%
Cơ thể F1 mang 3 cặp gen dị hợp AaBbDd nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó 2 cặp Aa, Bb liên kết trên 1 cặp NST. Cho F1 x F1 tạo ra F2 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, trội hoàn toàn, hoán vị gen ở 2 bên F1 như nhau. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F2 là:
A. 49,5%
B. 66,0%
C. 16,5%
D. 54,0%
Đáp án A
F1: AaBbDd x AaBbDd (Cặp gen A và B nằm trên 1 NST)
à F2: aabbdd = 4% = aabb x 1/4 = 4% à aabb = 16%
A_B_D_ = (50%+16%) x 3/4= 49,5%
Cơ thể F1 mang 3 cặp gen dị hợp AaBbDd nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó 2 cặp Aa, Bb liên kết trên 1 cặp NST. Cho F1 x F1 tạo ra F2 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, trội hoàn toàn, hoán vị gen ở 2 bên F1 như nhau. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F2 là:
A. 49,5%
B. 66,0%
C. 16,5%
D. 54,0%
Đáp án A
F1: AaBbDd x AaBbDd (Cặp gen A và B nằm trên 1 NST)
à F2: aabbdd = 4% = aabb x 1 4 = 4% à aabb = 16%
A_B_D_ = (50%+16%) x 3 4 = 49,5%
Tiến hành lai tạo ruồi đực F1 dị hợp về 2 cặp gen quy định màu sắc thân và kiểu lông (thân xám, lông ngắn) với 1 ruồi cái ta thu được tỉ lệ 1 thân xám, lông ngắn và 1 thân xám, lông dài. Biết rằng cặp gen Aa quy định tính trạng màu sắc thân, cặp gen Bb quy định tính trạng độ dài lông. Các cặp gen nằm trên các NST thường khác nhau. Trong số những nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F2 thu được 4 tổ hợp giao tử với 4 kiểu gen khác nhau.
(2) Cặp alen quy định tính trạng chiều dài lông ở con cái đem lai là đồng tử trội.
(3) Con cái đem lai dị hợp về tính trạng màu thân.
(4) Ruồi cái đem lai có kiểu gen là aaBB.
(5) Ruồi cái đem lai có kiểu gen AAbb.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án A
Ruồi đực thân xám, lông dài dị hợp 2 cặp gen (AaBb) lai với ruồi cái cho ra 100% thân xám ⇒ Ruồi cái có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng màu sắc thân AA.
Tỉ lệ lông dài : lông ngắn = 1 : 1 ⇒ Kiểu gen của ruồi cái là AAbb.
Ta có phép lai thỏa mãn đề bài là: AaBb × AAbb.
Nội dung 1 đúng. Phép lai trên tạo ra 4 loại kiểu gen và 4 tổ hợp giao tử khác nhau.
Nội dung 2 sai. Con cái đem lai có kiểu gen đồng hợp lặn về tính trạng màu lông.
Nội dung 3 sai. Con cái đem lai có kiểu gen đồng hợp.
Nội dung 4 sai. Nội dung 5 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên vùng nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4:4:4:4:1:1:1:1.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
ai giúp tui với , khó quá à . câu 2 chỉ cần câu c thôi ạ
câu 1 :Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a) Xác định tỉ lệ phân li của 2 phép lai nói trên.
b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.
câu 2 :
Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 128 hợp tử.
a) Xác định bộ NST 2n của loài.
b) Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.
c) Các hợp tử hình thành được chia làm 2 nhóm có số lượng bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau. Trong tất cả các tế bào do cả 2 nhóm thực hiện quá trình nguyên phân tạo ra có 10240 NST đơn.
Tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử.