Một chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam
a) Lập CTĐGN của A
b) Lập CTPT của A
Một chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam.
a) Lập CTĐGN của A
b) Lập CTPT của A
Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng Mc: Mh: Mo = 12: 2,5: 4. Biết rằng với 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 g a, lập công thức phân tử b ,viết công thức cấu tạo đồng phân Giúp em ạ
Có: \(m_C:m_H:m_O=12:2,5:4\)
=> \(n_C:n_H:n_O=\dfrac{12}{12}:\dfrac{2,5}{1}:\dfrac{4}{16}=4:10:1\)
=> CTPT: (C4H10O)n
Mà M = \(\dfrac{7,4}{0,1}=74\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTPT: C4H10O
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(CH_3-C\left(OH\right)\left(CH_3\right)-CH_3\)
(5) \(CH_3-O-CH_2-CH_2-CH_3\)
(6) \(CH_3-O-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
(7) \(CH_3-CH_2-O-CH_2-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 4 : 3 ở cùng nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A
Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Coi $n_{CO_2} = 4(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 6(mol)$
$m_C = 4.12 = 48(gam)$
$\Rightarrow m_O = 48.\dfrac{2}{3} = 32(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{32}{16} = 2(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 4 : 6 : 2 = 2 : 3 : 1$
Vậy CTPT của A là $(C_2H_3O)_n$
Với n = 2 thì tồn tại CTCT : $OH-CH_2-C \equiv C-CH_2-OH$
Vậy CTPT là $C_2H_6O_2$
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 13,2g co2 và 5,4 gam H2O a) Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào? b) Lập công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn 30g/mol. c) Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dung dịch Brom không, viết PTHH (nếu có
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4,2-\left(0,3.12+0,6\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` A gồm C và H
Đặt CTTQ A: CxHy
\(x:y=0,3:0,6=1:2\)
CT có dạng: \(\left(CH_2\right)_n< 30\)
\(\Leftrightarrow n< 2,14\)
`@` Chỉ có `n=2` thỏa mãn
`->` CTPT A: \(C_2H_4\)
CTCT: \(CH_2=CH_2\) `->` A làm mất màu dd Brom
\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó % m C = 48 , 65 % và % m H = 8 , 11 % . Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
A . C 2 H 4 O 2
B . C 2 H 4 O
C . C 3 H 6 O
D . C 3 H 6 O 2
Bài 1: Biết M và % khối lượng các nguyên tố, lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ không qua công thức đơn giản
A. Hợp chất A gồm C, H trong đó % C = 92,31% . Khối lượng mol A bằng 78g/mol.
B. Hợp chất B gồm C, H và Cl trong đó % Cl = 70,3%; %H = 5,94%. Khối lượng mol B bằng 50,5 g/mol.
Bài 2: Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ qua phương trình hóa học
Xác định CTPT, viết CTCT của các hợp chất sau, biết:
Oxi hóa hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ Y bằng một lượng vừa đủ khí oxi, thu được 8,96 lít khí CO2 và 10,8 gam nước. Tỉ khối của Y so với heli là 11,5. Các khí đo ở đktc.
Bài 1 :
a)
Gọi hợp chất A là CxHy
\(\%_H=100\%-92,31\%=7,69\%\)
\(x=\frac{78.92,31}{12.100}=6\)
\(y=\frac{78.7,69}{1.100}=6\)
Vậy A là C6H6
b) Gọi B là CxHyClz
\(\%_C=100\%-70,3\%-5,94\%=23,76\%\)
\(x=\frac{50,5.23,76}{12.100}=1\)
\(y=\frac{50,5.5,94}{1.100}=3\)
\(z=y=\frac{50,5.70,3}{35,5.100}=1\)
Vậy B là CH3Cl
Bài 2 :
Vì sau phản ứng thu đc CO2 và H2O nên hợp chất hữu cơ đó gồm các nguyên tố C;H, có thể có O
Gọi chất cần tìm là CxHyOz
\(PTHH:C_xH_yO_z+\left(x+\frac{y}{4}-\frac{x}{2}\right)\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
\(n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{10,08}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(M_Y=11,5.4=46\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(n_{CxHyOz}=\frac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có:
\(n_Y=\frac{1}{x}n_{CO2}\) hay \(0,2=\frac{0,4}{x}\Rightarrow x=2\)
\(n_Y=\frac{2}{y}n_{H2O}\) hay \(0,2=\frac{1}{y}\Rightarrow y=5\)
\(M_Y=46=12.2+5+16z\Rightarrow z=1\)
Vậy Y là C2H5O
giúp em giải Đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít Co2 (dktc) và 9 gam H2O. a) tính khối lượng của các nguyên tố trong A . b) xác định CTĐGN, CTPT của A biết d A/He =7
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+0,5.2=7\left(g\right)\\ \Rightarrow A.c\text{ó}:C,H\\ n_H=2n_C\Rightarrow Anken:C_nH_{2n}\\ M\text{à}:M_A=4.7=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14n\\ \Rightarrow n=2\Rightarrow CTPT:C_2H_4\left(CH_2=CH_2\right)\)
Hợp chất hữu cơ Y có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO : mN = 14,4 : 3,6 : 12,8 : 5,6. Xác định ctpt của Y biết khi hóa hơi 29,12g Y thu được thể tích bằng thể tích của 14,08g khí CO2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ai giải giúp mình với, cần gấp ạ !!!
Ta có: \(n_{Y\left(29,12g\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{14,08}{44}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{29,12}{0,32}=91\left(g/mol\right)\)
Gọi CTPT của Y là CxHyOzNt.
\(\Rightarrow x:y:z:t=\dfrac{14,4}{12}:\dfrac{3,6}{1}:\dfrac{12,8}{18}:\dfrac{5,6}{14}=1,2:3,6:0,8:0,4=3:9:2:1\)
\(\Rightarrow\) CTĐGN của Y là (C3H9O2N)n (n nguyên dương)
\(\Rightarrow n=\dfrac{91}{12.3+9+16.2+14}=1\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của Y là C3H9O2N.
Câu 3:
a, Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2.
b, Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A.Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
a, nC = 13,2/44 = 0,3 (mol)
nH = 2 . 3,6/18 = 0,4 (mol)
nO = (5,6 - 12 . 0,3 - 0,4)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1
=> (C3H4O) = 28 . 2 = 56 (g/mol)
=> n = 1
CTPT: C3H4O
b, nC = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2 . 12 + 0,6 = 3
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> (CH3)n = 15 . 2 = 30 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H6