Đốt cháy hoàn toàn 13,4 g hỗn hợp X gồm CnH2nO và CnH2n+2O thì sau phản ứng thu được 13,44lit khí CO2 (đktc) và a gam H2O . Tìm công thức 2 chất trong X, tính a.
Hỗn hợp X gồm 2 chất: A (CnH2nO) và B ( CnH2n+2O). Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam X trong oxi thu được 52,8 gam CO2 và hơi nước. Tìm công thức của phân tử A và B ( biết n là số nguyên)
Hỗn hợp X gồm 2 chất: A (CnH2nO) và B ( CnH2n+2O). Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam X trong oxi thu được 52,8 gam CO2 và hơi nước. Tìm công thức của phân tử A và B ( biết n là số nguyên)
Hỗn hợp X gồm 2 chất: A (CnH2nO) và B ( CnH2n+2O). Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam X trong oxi thu được 52,8 gam CO2 và hơi nước. Tìm công thức của phân tử A và B ( biết n là số nguyên)
Hỗn hợp X gồm 2 chất: A (CnH2nO) và B ( CnH2n+2O). Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam X trong oxi thu được 52,8 gam CO2 và hơi nước. Tìm công thức của phân tử A và B ( biết n là số nguyên)
Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm axit CnH2n+1COOH và rượu CmH2m+1OH (có số cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 13,44 lít khí CO2(đktc) và 14,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 15,2 gam hỗn hợp X như trên với hiệu xuất 90% thu được x gam este. Tính x.
n CO2 = 0,6 mol => m CO2 = 0,6 . 44 = 26,4 g
n H2O = 0,8 mol
=> n ancol = 0,8 – 0,6 = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : m Oxy + m hỗn hợp = m CO2 + m H2O
=> m oxy + 15,2 = 26,4 + 14,4 => m Oxy = 25,6 g => n O2 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố oxy : n O ( trong hỗn hợp ) + 2 n O2 ( đốt cháy ) = n CO2 . 2 + n H2O
=> 2 n axit + n ancol + 0,8 . 2 = 0,8 + 0,6 .2
=> n Axit = 0,1 mol ( vì n ancol = 0,2 mol )
=> n axit . ( n + 1 ) + n ancol . m = n CO2
=> 0,1 . (n + 1 ) + 0,2 . m = 0,6
=> n +2 m = 5
TH1 m = 2 thì n = 1 TH2: m = 1 thì n = 3
C2H5OH và CH3COOH ( loại vì có số C giống nhau đều là 2 C )
hoặc C3H7COOH và CH3OH ( chọn )
C3H7COOH + CH3OH → C3H7COOCH3 + H2O
0,1 0,2 => 0,1 mol
=> n thực tế = 0,09 mol
=> m C3H7COOCH3 = 0,09 . 102 = 9,18 g
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH, sau một thời gian tách bỏ nước thì thu được hỗn hợp X gồm este, axit và rượu.
Đốt cháy hoàn toàn 62 gam hỗn hợp X, thu 69,44 lít CO2 (đktc) và 50,4 gam H2O. Mặt khác, cho 62 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,6 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi hóa hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 11,2 gam khí nito đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a. Xác định công thức cấu tạo của rượu và axit
b. Tính hiệu suất phản ứng este hóa
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở có công thức: CnH2n-1COOH và CmH2m(COOH)2 và một ancol mạch hở dạng ROH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X ( giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%) thu được hỗn hợp, trong đó khối lượng các chất hữu cơ là 3,22 gam và chỉ chứa nhóm chức este. Xác định công thức cấu tạo của các axit và ancol ban đầu.
nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol; nH2O = 2,52/18 = 0,14 mol
Ta thấy nH2O>nCO2 => ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức chung của ancol là CkH2k+2O (k €N*)
Giả sử:
=> nH2O – nCO2 = nx – (n+1)x + (m+1)y – (m+2)y + (k+1)z – kz
=> 0,14 – 0,12 = -x - y + z hay -x - y + z = 0,02 (1)
BTNT ta tính được số mol của các nguyên tố:
nC = nCO2 = 0,12 mol
nH = 2nH2O = 2.0,14 = 0,28 mol
nO = 2nCnH2n-1COOH + 4nCmH2m(COOH)2 + nCkH2k+2O = 2x + 4y + z
=> mX = mC + mH + mO = 0,12.12 + 0,28.1 + 16(2x + 4y + z) = 32x + 64y + 16z + 1,72
* Phản ứng este hóa: Do sau phản ứng chỉ thu được chất có chứa chức este nên axit và ancol phản ứng vừa đủ
n ancol = x + 2y = z hay x + 2y – z = 0 (2)
BTKL ta có: mX = m este + mH2O => 32x + 64y + 16z + 1,72 = 3,22 + 18(x+2y)
hay 14x + 28y + 16z = 1,5 (3)
Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:
Bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,01n + 0,02m + 0,05.1 = 0,12
=> n +2m = 7 mà do n≥3, m≥2 nên chỉ có cặp n = 3, m = 2 thỏa mãn
Vậy các axit trong X là: CH2=CH-COOH và HOOC-COOH.
Kết luận: Hỗn hợp X gồm các chất CH2=CH-COOH, HOOC-COOH và CH3OH.
- Một số ứng dụng của PVC trong thực tế như làm ống dẫn nước, vỏ dây điện, đồ giả da, áo mưa, nhãn chai nước khoáng, …
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,472 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 5,72 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 60 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và 5,04 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Công thức hai este trong X là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. HCOOC3H7 và HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
Chọn đáp án A
đốt m gam X dạng C n H 2 n O 2 + 0 , 155 m o l O 2 → t 0 0 , 13 m o l C O 2 + 0 , 13 m o l H 2 O
(có n H 2 O = n C O 2 = 0 , 13 m o l do đốt X là hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở).
• bảo toàn nguyên tố O có n X = 1 2 ∑ n O t r o n g X = ( 0 , 13 × 3 - 0 , 155 × 2 ) ÷ 2 = 0 , 04 m o l
♦ Thủy phân m g a m X ( 0 , 04 m o l ) + 0 , 06 m o l K O H → 5 , 04 g a m h a i c h ấ t r ắ n + 2 a n c o l đ ồ n g đ ẳ n g k ế t i ế p
► 5,04 gam 2 chất rắn gồm 0,02 mol KOH
→ chất còn lại là 1 muối kali nữa
⇒ Mmuối = (5,04 – 0,02 × 56) ÷ 0,04
= 98 = 15 + 44 + 39
⇒ muối là CH3COOK.
C t r u n g b ì n h = ∑ n C O 2 ÷ n X
= 0,13 ÷ 0,04 = 3,25
→ CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2.
Biết muối
⇒ cấu tạo của 2 este tương ứng là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :
C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH 4 và C n H 2 n + 2
Theo đề bài V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).
Vậy số mol C 2 H 2 là 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi số mol của CH 4 là X. Theo bài => số mol của C n H 2 n + 2 cũng là x.
Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01
Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 CO 2 + 2 H 2 O
CH 4 + 2 O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
2 C n H 2 n + 2 + (3n+1) O 2 → 2n CO 2 + 2(n+1) H 2 O
Vậy ta có : n CO 2 = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6
Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO2 và C3H7NO4. Đun nóng m gam X trong dung dịch KOH ( dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hộp rắn Y và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được K2CO3; 8,064 lít CO2 ( đktc) và 3,78 gam H2O. Giá trị của m là
A. 18,69
B. 22,53
C. 21,57
D. 25,41