Có hỗn hợp các chất CO, CO2. Hãy nêu cách xác định % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
giúp mik vs ạ
1. nung 168kg MgCO3 thu được 22kg MgO. Hiệu xuất phản ứng là bao nhiêu?
2. nung 9,68g hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 tạo ra 1,12 lít CO2(đktc). Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
3 hãy nêu phuong pháp làm khô lần lượt các khí CO, CO2 N2 có lẫn hơi nước
4. cho một luồng khí Clo dư tác dụng với 4,6g kim loại sinh ra 11,7g muối kim loại có hóa trị I. Xác định tên kim loại.
Bài 1: PTHH: MgCO3 -to-> MgO + CO2
Theo PTHH: 84(g)_______40(g)
Theo đề: 168(kg)______m(kg)
m=mMgO(lí thuyết)= (168.40)/84=80 (tấn)
Hiệu suất của phản ứng:
H=(22/80).100=27,5%
4.gọi kim loại là R hóa trị n
2R + Clo2 --->2RCln
mR + mCl2 = mRCln
=>mClo2 = 11,7-4,6 =7,1g
=>7,1/(35,5.2) =0,1mol
=> nR= 2nClo2/n = 0,2/n
=>MR = 46/0,2/n =23n
thỏa mãm n=1 -->MR=23 --> R là Na
=> têm kim loại là Natri
Trộn 50ml hỗn hợp X gồm CO và CO2 với 200ml không khí. Sau khi đốt CO bị cháy hoàn toàn thì thấy hàm lượng % về thể tích của N2 trong hỗn hợp thu được tắng 3,36%. Xác định % về thể tích của CO trong 50ml hỗn hợp X.
Cho: - Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện
Không khí gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% về thể tích.
Gọi thể tích CO và CO2 lần lượt là x và y (ml)
Tổng thể tích hỗn hợp trộn là:
V = VX + Vkk = 50 + 200 = 250 (ml)
VO2 = 20% . 200 = 40 (ml)
=> VN2 = 200 - 40 = 160 (ml)
%VN2 bđ = VN2 / V . 100% = 160/250 . 100% = 64%
PTPƯ:
2CO + O2 --to--> 2CO2
x ---------> x/2 ---------> x
Tổng thể tích hỗn hợp sau PƯ:
V’ = VCO2 (ban đầu + sau pư) + VO2 còn lại + VN2 (không đổi)
= (x + y) + (40 - x/2) + 160 = 200 + x/2 + y (ml)
%VN2 sau pư = 160/(200 + x/2 + y) . 100% = 64% + 3,36% = 67,36%
Ta có hpt:
x + y = 50;
160/(200 + x/2 + y) . 100% = 67,36%
=> x ≈ 25 (ml)
=> %VCO = 25/50 . 100% = 50%
Câu 19( vận dụng). Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp.
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khi có thể tích V lít
\(n_{CO}+n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
_____\(\dfrac{16}{V}\)<---\(\dfrac{8}{V}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=\dfrac{16}{V}\\n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}-\dfrac{16}{V}=\dfrac{4}{V}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{\dfrac{16}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=80\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{\dfrac{4}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X(đktc) gồm CO và một ankan thu đc 5,6lít CO2(đktc) và 2,7g H2O .Hãy xác định CTPT của ankan và tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X đó.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{C_nH_{2n+2}}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(a+bn=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(2bn+2b=\dfrac{2,7}{18}.2=0,3\left(mol\right)\)
=> a = 0,15; b = 0,05; n = 2
=> CTPT: C2H6
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\\\%V_{CO}=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Bài 11: Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (ở đktc) của những chất sau:
a) 0,4 mol H2S ; 0,025 mol SO2 ; 0,22 mol NO
b) 0,45 mol mỗi chất khí: CO ; NH3 ; CH4 ; CO2.
c) Hỗn hợp khí gồm: 0,1 mol khí C2H4 ; 0,3 mol O3 ; 0,375 mol HCl
d) 6.1023 phân tử O2 ; 7,2.1023 phân tử N2O5 ; 4,5.1023 phân tử CO.
\(a,m_{H_2S}=0,4.34=13,6(g);V_{H_2S}=0,4.22,4=8,96(l)\\ m_{SO_2}=0,025.64=1,6(g);V_{SO_2}=0,025.22,4=0,56(l)\\ m_{NO}=0,22.30=6,6(g);V_{NO}=0,22.22,4=4,928(l)\)
\(b,m_{CO}=0,45.28=12,6(g);V_{H_2S}=0,45.22,4=10,08(l)\\ m_{NH_3}=0,45.17=7,65(g);V_{NH_3}=0,45.22,4=10,08(l)\\ m_{CH_4}=0,45.16=7,2(g);V_{CH_4}=0,45.22,4=10,08(l)\\ m_{CO_2}=0,45.44=19,8(g);V_{CO_2}=0,45.22,4=10,08(l)\)
\(c,m_{hh}=0,1.28+0,3.48+0,375.36,5=30,8875(g)\\ V_{hh}=22,4.(0,1+0,3+0,375_17,36(l)\\ d,n_{O_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2}=32(g);V_{O_2}=22,4(l)\\ n_{N_2O_5}=\dfrac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{N_2O_5}=1,2.108=129,6(g);V_{N_2O_5}=26,88(l)\\ n_{CO}=\dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CO}=0,75.28=21(g);V_{CO}=0,75.22,4=16,8(l)\)
a,
\(mH_2S=0,4.34=13,6\left(gam\right)\):,\(VH_2S\left(đktc\right)=22,4.0,4=8,96lít\)
\(mSO_2=0,025.64=1,6\left(gam\right)\);\(VSO_2=22,4.0,025=0,56l\)
15. Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Hãy xác định công thức oxit của nitơ và % thể tích các khí trong hỗn hợp X
$M_X = 18,5.2 = 37$
Mà $M_{CO_2} = 44> M_X = 37$
Suy ra : $M_{oxit\ nito} < 37$
Gọi CTHH của oxit là $N_xO_y$
Ta có :
$14x + 16y < 37$. Với x = y = 1 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $NO$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO} = b(mol)$
Ta có :
$44a + 30b = 37(a + b) \Rightarrow 7a = 7b \Rightarrow a = b$
$\%V_{CO_2} = \%V_{NO} = \dfrac{1}{2}.100\% = 50\%$
Hãy xác định khối lượng và thể tích (đktc) của hỗn hợp những chất sau a) 0,125 mol mỗi khí: C4H10; N2; CO; O3 b) 0,02 mol phân tử H2 c) hỗn hợp khí gồm: 0,4 mol O2 và 0,15 mol NO2
a,0,125 x 22,4= 2,8 (l), vì thể tích mol của các chất khí là thể tích của 1 mil khí trong cùng 1 đk về t độ và áp xuẩ, các chất khí có thể tích mol bằng nhau
---->VC4H10,N2,CO,O3 = 2,8(l)
mC4H10= 0,125 x 58=7,25(g)
mN2= 0,125 x 28= 3,5 (g)
mCO= 0,125 x (12 + 16) = 3,5 (g)
mO3= 0,125 x (16 x 3 ) = 6 (g)
b,n = 0,02/22.4=0,448 (mol)
m= 0,448 x 2 = 0,896 (g)
c, câu này thì dài nên hơi lười tính bạn thông cảm nha :D
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau: Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol C O 2 và 0,15 mol O 2 .
m h h = m C O 2 + m O 2 = (0,3.44) + (0,15.32) = 18(g)
→ V C O = 22,4. n C O 2 + n O 2 = 10,08(l)
1. Một hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A). Biết % vể thể tích từng khí trong hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A) tương ứng là 40%, 30% và 30%. Trong hỗn hợp khí CO2 chiếm 52,8% về khối lượng hỗn hợp khí (X).
a. Tìm công thức hóa học của khí (A). Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Có thể thu khí (A) vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt bình thế nào (đứng bình,…)? Vì sao?
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 0,3. 10 23 phân tử C O 2 và 0,9. 10 23 phân tử O 2 .
Thành phần % theo khối lượng:
Thành phần % về thể tích: