Hòa tan 4,25 g một muối halogen của kim loại kiềm vào dd AgNO3 dư thu được 14,35 kết tủa. Công thức muối là gì ?
Hòa tan 4,25 g một muối halogen của kim loại kiềm vào dd AgNO3 dư thu được 14,35 kết tủa.Công thức muối là gì
gọi CTTQ của muối halogen là MX
PTHH MX + AgNO3 ----> AgX + MNO3
ta có số mol của MX = số mol của AgX
=> \(\dfrac{4,25}{M+X}\)=\(\dfrac{14,35}{108+X}\) <=> 459+4,25X=14,35M+14,35X
<=> 14,35M+10X=459
+ nếu X là Flo thì M=19(kali)
+ nếu X là Clo thì M=7,24 (loại)
tương tự ta bạn tính ra sẽ loại luôn Brom và Iot
vậy muối halogen đó là KF
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Na, K
B. Rb, Cs
C. Li , Na
D. K , Rb
Đáp án C
nAgCl = 18,655/143,5 = 0,13
⇒ M= 6,645/ 0,13 - 35,5 = 15,61
⇒ M1 = 9 (Li) < 15,61 < M2 = 23(Na)
hòa tan 4,25g một muối halogen của một kim loại kiềm A vào dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35g kết tủa. Đun nóng kết tủa thu được 10,8 gam chất rắn . Công thức muối là?
Gọi CTTQ của muối halogen là MX
PTHH MX + AgNO3 ----> AgX + MNO3
ta có số mol của MX = số mol của AgX
=> \(\dfrac{4,25}{M+X}\)=\(\dfrac{14,35}{108+X}\) <=> 459+4,25X=14,35M+14,35X
<=> 14,35M+10X=459
+ nếu X là Flo thì M=19(kali)
+ nếu X là Clo thì M=7,24 (loại)
tương tự ta bạn tính ra sẽ loại luôn Brom và Iot
vậy muối halogen đó là KF
gọi CTHH của muối halogen là MX2 , có pt:
MX2+2AgNO3=>M(NO3)2+2AgX
2nMX2=4,25/(M+2X)=nAgX=
14,35/(108+X)
bn rút gọn 4,25/(M+2X)=14,25/(108+X) rồi thay X bằng Br,Cl, I (AgF tan nên muối Flo k phản ứng vs AgNO3)
Hòa tan 4,25g một muối halogen của KL kiềm vào nước được 200ml dd A.Lấy 10ml dd A cho phản ứng với 1 lượng dư dd AgNO3 thu được 0,7175g kết tủa .Công thức muối và nồng độ mol của dd A là ?
0ml-->0,7175g kt
=>200ml--> 14,35g kt.
Đặt ct muối halogen là MX (M là kl kiềm,X là ngto halogen).
MX + AgNO3 = MNO3 + AgX
Ta có :
4,25/( M + X ) = 14,35/( 108 + X )
=> M = 4,25 ( 108 + X ) /14,35 - X.
X - tao được kết quả
=> X là 1 trong 3 ngto Cl, Br, I
Thấy lần lượt X={35,5; 80; 127} vào :
=> chỉ có Cl thoa
=> M = 7 ( Liti )
=> CT muối là LCl.
nLCl = 0,1
=> CM = 0,1/0,2
= 0,5 M.
A là muối MXn (M là kim loại hoá trị không đổi; X là halogen). Cho 0,1 mol MXn vào dd AgNO3 dư thì thu được 37,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho 0,1 mol MXn vào dd NaOH loãng dư thì thu được 9,8 gam kết tủa. Vậy muối A là
A. MgCl2 B. CuCl2 C.CuBr2 D. NiBr2
A là muối MXn (M là kim loại hoá trị không đổi; X là halogen). Cho 0,1 mol MXn vào dd AgNO3 dư thì thu được 37,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho 0,1 mol MXn vào dd NaOH loãng dư thì thu được 9,8 gam kết tủa. Vậy muối A là
A. MgCl2 B. CuCl2 C.CuBr2 D. NiBr2
Cứ 10ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo 0,7175 g kết tủa
\(\Rightarrow\) Với 200ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo \(0,7175\cdot20=14,35\left(g\right)\) kết tủa
PTHH: \(RX+AgNO_3\rightarrow RNO_3+AgX\downarrow\)
Theo phương trình: \(n_{RX}=n_{AgX}\) \(\Rightarrow\dfrac{4,25}{R+X}=\dfrac{14,35}{108+X}\)
Ta thấy với \(\left\{{}\begin{matrix}R=7\\X=35,5\end{matrix}\right.\) thì phương trình trên thỏa mãn
\(\Rightarrow\) Muối cần tìm là LiCl (0,1 mol) \(\Rightarrow C_{M_{LiCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
50 gam hỗn hợp gồm BaCO3 và muối cacbonat của một kim loại kiềm tan hết bằng dung dịch HCl thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và thu được dung dịch A. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch A thấy tách ra 46,6 gam kết tủa trắng. công thức muối của kim loại kiềm là
Gọi CTHH của muối là R2CO3
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=\dfrac{46,6}{233}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)=n_{CO_2\left(BaCO_3\right)}\\n_{R_2CO_3}=n_{CO_2\left(còn.lại\right)}=0,3-0.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{R_2CO_3}=0,1\cdot\left(2R+60\right)=50-0,2\cdot197=10,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow R=23\)
Vậy kim loại cần tìm là Natri
Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 phản ứng vừa đủ với X, thu được 11,65 gam, kết tủa và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,50
B. 7,00
C. 8,20
D. 5,95
Câu 9: Hoàn tan 7,02g muối clorua của kim loại hóa trị I vào dd AgNO3 dư thu được dd muối nitrat và 17,22g kết tủa bạc clorua. Xác định kim loại hóa trị I và CTHH của muối, tên gọi?
PTHH: \(RCl+AgNO_3\rightarrow RNO_3+AgCl\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{RCl}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\dfrac{7,02}{R+35,5}=\dfrac{17,22}{143,5}\) \(\Rightarrow R=23\) (Natri)
CTHH của muối là NaCl (Natri clorua)