đốt cháy hoàn toàn 224 ml (đktc) một hidrocacbon thể khí có công thúc tổng quát là CnH2n+2,sản phẩm cháy hấp thụ vào 2 l dd Ba(OH)2 0,01M,sau PU71HT thu đc 1,97g kết tủa .Xác dịnh CTPT của hidrocacbon
a. Xác định CTPT của X
b. Tính V
c. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết khi mono clo hóa X thu được tối đa 4 sản phẩm thế
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt CTHH của X là \(C_xH_y\)
\(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(m_{dd.giảm}=m_{kt}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow0,5=20-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=20-0,5=19,5\left(g\right)\left(I\right)\)
Mặt khác:
\(m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_X=19,5-4,3=15,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}+0,5n_{H_2O}=\dfrac{15,2}{32}=0,475\left(mol\right)\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\\n_{H_2O}=0,35\end{matrix}\right.\)
Vì \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\) \(\left(C_nH_{2n+2}\right)\)
\(n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}-n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,35-0,3}=6\)
a
CTPT của X: \(C_6H_{14}\)
b
\(V_{O_2}=0,475.22,4=10,64\left(l\right)\)
c
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm rượu có dạng CnH2n+1OH(A)và hidrocacbon có dạng CmH2m(B),hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dd Ba(OH)2 1M thu đc 19,7gam kết tủa và khối lượng dd sau phản ứng tặng 0,7gam.Đun nóng dd thấy xuất hiện thêm kết tủa.Xác định công thức phân tử của A và B,biết A có thể đc tạo thành trực tiếp từ B
Đun nóng dd xuất hiện kết tủa chứng tỏ có Ca(HCO3)2
n Ba(OH)2 = 0,2(mol) ; n BaCO3 = 19,7/197 = 0,1(mol)
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,1...............0,1........0,1......................(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,1................0,2..................................(mol)
Suy ra: n CO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)
Ta có:
m tăng = m CO2 + m H2O - m BaCO3
=> m H2O = 0,7 + 19,7 - 0,3.44 =7,2(gam)
=> n H2O = 7,2/18 = 0,4(mol)
Ta có :
n A = n H2O - n CO2 = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
Số nguyên tử C trong A = n < n CO2 / n A = 0,3/0,1 = 3
Vậy n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 thì A là CH3OH không thể tách nước tạo anken => Loại
Với n = 2 thì A là C2H5OH => B là C2H4
$C_2H_4OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phâm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so ới dd Ba(OH)2 ban đầu. Xác định CTPT cua X
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{29,55}{197}=0,15\left(mol\right)\)
m giảm = m kết tủa - mCO2 - mH2O
⇒ mH2O = 29,55 - 0,15.44 - 19,35 = 3,6 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Vì: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nH2O > nCO2 nên X là ankan.
⇒ nX = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,15}{0,05}=3\left(tm\right)\)
Vậy: X là C3H8.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là?
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8
Đáp án D
X là ankan
Số nguyên tử C trong X:
Vậy X là C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55g kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8
Đốt hoàn toàn hidrocacbon X. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào 300 ml Ca(OH)2 1M thấy có 20 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 21,2 gam. Lọc kết tủa đi dung dịch thu được có thể phản ứng với Ba(OH)2 dư. Xác định CTPT của X của tỉ khối hơi của X so với H2 không vượt quá 2
Ta có: m bình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 21,2 = 44nCO2 + 18nH2O (1)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\), \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Dd có thể pư với Ba(OH)2 → dd chứa Ca(HCO3)2.
BTNT Ca, có: nCa(HCO3)2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
BTNT C, có:nC = nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,4 (mol) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nH2O = 0,2 (mol) ⇒ nH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,4:0,4 = 1:1
→ CTPT của X có dạng là (CH)n. (n nguyên dương)
Mà: \(M_X< 2.2=4\)
⇒ 13n < 4 ⇒ n < 0,3
→ Ko có n thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
Đốt hoàn toàn hidrocacbon X. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào 300 ml Ca(OH)2 1M thấy có 20 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 21,2 gam. Lọc kết tủa đi dung dịch thu được có thể phản ứng với Ba(OH)2 dư. Xác định CTPT của X của tỉ khối hơi của X so với H2 không vượt quá 2
Đốt cháy hoàn toàn 4g hidrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 chứa 0,275 mol thu được 25g kết tủa.
a) Tìm CTPT của A
b) A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 trong điều kiện thích hợp cho một dẫn xuất của Clo với hàm lượng Cl = 70,3%. Tìm CTCT của A.
a) gọi CTTQ của A là CxHy 4CxHy + (4x+y)O2 t o → 2yH2O + 4xCO2 0 , 25 x <--------------------------------0,25 CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 ↓ + H2O 0,25<--0,25 <------0,25 nCaCO3 = 25 100 = 0,25 mol MCxHy = 4 0 , 25 x = 16x = 12x + y <=> 4x = y <=> x : y = 1 :4 vậy CTPT của A là CH4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm rượu có dạng CnH2n+1OH(A) và hidrocacbon có dạng CmH2m (B), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 g kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 0,7 g. Đun nóng dung dịch thấy xuất hiện thêm kết tủa. Xác định công thức phân tử của A và B, biết A có thể được tạo thành trực tiếp từ B.
nBa(OH)2=0,2 mol
nBaCO3=19,7/197=0,1 mol=nCO2
Ba(OH)2+CO2=>BaCO3+H2O
0,1 mol<=0,1 mol<=0,1 mol
Ba(OH)2+2CO2=>Ba(HCO3)2
0,1 mol=>0,2 mol
mdd tăng=mCO2+mH2O-mktủa
=>0,7=0,3.44+mH2O-19,7=>mH2O=7,2g
=>nH2O=0,4 mol
n ancol=nH2O-nCO2=0,4-0,3=0,1 mol
A có thể tạo thành trực tiếp từ B=>A có số Cacbon trong ptử bằng B=>m=n và n>=2
=>ta có nCO2= 0,1n+xn=0,3=>n=<3
chọn n=2=>x=0,05 mol(tm)
Sáng mình có giải mấy bài bạn hỏi từ hôm qua, bạn xem lại nhé, chúc bạn thi tốt!