xác định CTPT A khi A có 2 nguyên tố. Đốt cháy 2,64g chất A thu được 4,023 lít CO2
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất A cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 1:2.
a. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất A.
b. Xác định CTPT của hợp chất A biết M = 16.
a)
Do \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}\)
=> \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(ay+0,4.2=2ax+2ax\)
=> 4ax - ay = 0,8 (2)
(1)(2) => ax = 0,2 (mol); ay = 0 (mol)
=> A chỉ chứa C và H
\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=ax\left(mol\right)\\n_H=4ax\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.ax=2,4\left(g\right)\\m_H=1.4ax=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Xét \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTPT: (CH4)n
Mà M = 16 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH4
giúp em giải Đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít Co2 (dktc) và 9 gam H2O. a) tính khối lượng của các nguyên tố trong A . b) xác định CTĐGN, CTPT của A biết d A/He =7
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+0,5.2=7\left(g\right)\\ \Rightarrow A.c\text{ó}:C,H\\ n_H=2n_C\Rightarrow Anken:C_nH_{2n}\\ M\text{à}:M_A=4.7=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14n\\ \Rightarrow n=2\Rightarrow CTPT:C_2H_4\left(CH_2=CH_2\right)\)
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
phân tử HCHC A có 2 nguyên tố .khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4 g H2O. Xác định CTPT của A ,Biết ma=30g
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu có A thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . d A / k k = 1,58. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 4 O
B. C 2 H 6 O
C. C 3 H 8 O
D. C 4 H 10 O
n C O 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
⇒ n C = 0,2 mol mC = 2,4 g
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 0,3.2 = 0,6 mol m H = 0,6g
⇒ m O =4,6 - 2,4 - 0,6 = 1,6g
⇒ n O / A = 1,6/16 = 0,1 mol
Vậy A gồm C, H và O.
Gọi CTTQ của A là C x H y O z , ta có:
x : y : z = n C : n H : n O = 0 , 2 : 0 , 6 : 0 , 1 = 2 : 6 : 1
Vậy CTĐGN của A là C 2 H 6 O n
d A / k k = 1,58
⇒ M A = 1,58.29 = 46g
⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C 2 H 6 O .
⇒ Chọn B.
Tỉ khối so với H2 là 15 nhé !!
nH2O = 5.4/18 = 0.3 mol
mC = mA - mH = 3 - 0.3*2 = 2.4 (g)
nC = 0.2 (mol)
nA = 3/15*2 = 0.1 (mol)
Số nguyên tử C : 0.2/0.1 = 2
Số nguyên tử H : 0.6/0.1 = 6
CT : C2H6
CH3 - CH3
Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn benzen (C6H6) và chỉ chứa 4 nguyên tố C,H,O,N trong đó hidro chiếm 9,09%, nito chiếm 18,18%. Đốt cháy hết 7,7 gam A thu được 4,928 lít khí CO2 ở 27,3 độ C và 1 atm. Xác định CTPT của A
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{pV}{RT}=\dfrac{1.4,928}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(m_H=7,7.9,09\%=0,7\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{0,7}{1}=0,7\left(mol\right)\)
\(m_N=7,7.18,18\%=1,4\left(g\right)\Rightarrow n_N=\dfrac{1,4}{14}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mO = 7,7 - 0,2.12 - 0,7.1 - 0,1.14 = 3,2 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z:t=0,2:0,7:0,2:0,1=2:7:2:1\)
→ CTPT của A có dạng là (C2H7O2N)n. ( n nguyên dương)
Mà: MA < 12.6 + 6 = 78 (g/mol)
\(\Rightarrow\left(12.2+7+16.2+14\right)n< 78\Rightarrow n< 1,01\)
⇒ n = 1
Vậy: CTPT của A là C2H7O2N.
đốt cháy hoàn toàn 13,8g 1 hợp chất A,sau pứ thu được 13,44 lít co2 và 16,2g h20
a) xác định ctpt a ,biết d A/h2=23
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\) => nC = 0,6 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\) => nH = 1,8 (mol)
Xét mC + mH = 0,6.12 + 1,8.1 = 9 (g) < 13,8
=> A chứa C,H,O
\(n_O=\dfrac{13,8-9}{16}=0,3\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,6 : 1,8 : 0,3 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: (C2H6O)n
Mà MA = 23.2 = 46 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
Bạn ơi check lại đề giúp mình với!
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO2 (dktc) và 54 gam H2O.
A Chất A gồm những nguyên tố nào
B Xác định CTPT của A. Biết khối lượng mol của A so với khí H2 là 30
Sửa đề :thu được \(m_{H_2O}=5,4g\)
Bảo toàn C:\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H:\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6mol\)
\(n_O=\dfrac{9-\left(0,3.12+0,6.1\right)}{16}=0,3mol\)
---> A gồm có C,H và O
\(M_A=30.2=60\) ( g/mol )
Gọi \(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,3:0,6:0,3=3:6:3\)
\(CTĐG:\left(C_3H_6O_3\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=\dfrac{2}{3}\)
\(\rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)