Hóa hơi hoàn toàn 5,88 gam một anken X (phân tử có chứa 2 nguyên tử cacbon bậc III) thì thu được một thể tích bằng với thể tích của 2,24gam khí O2 trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Số công thức cấu tạo của X?
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%.
B. 31,58%.
C. 10,88%.
D. 7,89%.
Đáp án D
CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O
3 10,5
=> n = 7/3 => C2H4 và C3H6
Lấy nX = 3 => nC2H4 = 2 và nC3H6 = 1
=> Y gồm C2H5OH (2 mol); CH3-CH2-CH2OH (a mol) và CH3-CHOH-CH3 (b mol)
=> a + b = 1
60b = 6(2.46+ 60a)/13
=> a = 0,2 và b = 0,8
=> %CH3-CH2-CH2OH = 7,89%
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 1,81 mol
B. 1,95 mol
C. 1,8 mol
D. 1,91 mol
Đáp án D
CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O
3 10,5
=> n = 7/3 => C2H4 và C3H6
Lấy nX = 3 => nC2H4 = 2 và nC3H6 = 1
=> Y gồm C2H5OH (2 mol); CH3-CH2-CH2OH (a mol) và CH3-CHOH-CH3 (b mol)
=> a + b = 1
60b = 6(2.46+ 60a)/13
=> a = 0,2 và b = 0,8
=> %CH3-CH2-CH2OH = 7,89%
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O 2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Thành phần phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%
B. 10,88%
C. 31,58%
D. 7,89%
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 1,81 mol
B. 1,95 mol
C. 1,8 mol
D. 1,91 mol
Đáp án D
CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O
3 10,5
=> n = 7/3 => C2H4 và C3H6
Lấy nX = 3 => nC2H4 = 2 và nC3H6 = 1
=> Y gồm C2H5OH (2 mol); CH3-CH2-CH2OH (a mol) và CH3-CHOH-CH3 (b mol)
=> a + b = 1
60b = 6(2.46+ 60a)/13
=> a = 0,2 và b = 0,8
=> %CH3-CH2-CH2OH = 7,89%
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/ 13lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%.
B. 10,88%.
C. 31,58%.
D. 7,89%.
Đáp án D
Gọi số mol rượu bậc 1 CH3CH2CH2OH là a thì số mol rượu bậc 2 là CH3CH(OH)CH3 (1 - a) mol
Phần trăm khối lượng ancol bậc 1 trong Y là
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là
A. 50,00%.
B. 54,54%.
C. 40,00%.
D. 41,38%.
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là
A. 50,00%.
B. 54,54%.
C. 40,00%.
D. 41,38%
Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
A. ancol propylic và ancol isopropylic
B. ancol propylic và propan-1,2-điol
C. ancol etylic và etylen glicol
D. propan-1,2-điol và glixerol
Chọn đáp án C
♦ giải đốt 1 , 76 g a m T + 0 , 075 m o l O 2 → t 0 7 C O 2 + 6 H 2 O
BTKL có m C O 2 + m H 2 O = 1 , 76 + 0 , 075 × 32 = 4 , 16 g a m
Giả thiết n C O 2 : n H 2 O = 7 : 6 → n C O 2 = 0 , 07 m o l ; n H 2 O = 0 , 06 m o l
bảo toàn có n O trong T = 0,05 mol
→ tỉ lệ n C : n H : n O = 7 : 12 : 5
→ CTPT của T là C 7 H 12 O 5 . Số O = 5; axit 2 chức có 4O
→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.
→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức.
ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi
→ 7 = 2 × 2 + 3
→ CTCT của T là C 2 H 5 O O C - C H 2 - C O O C H 2 C H 2 O H
→ 2 ancol là ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và etylen glicol ( C 2 H 4 ( O H ) 2 )
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.
Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
mO = mA – (mC + mH) = 0,3 - (0,01.12 + 0,02.1) = 0,16(g)
⇒ nO = = 0,01(mol)
nC : nH : nO = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1
⇒ công thức phân tử (CH2O)n
Ta có: mA = 30n = 60 ⇒ n = 2
⇒ Công thức phân tử của A là C2H4O2