Nung 400 gam CaCO3 một thời gian thu được chất rắn A. Hiệu suất của phản ứng là 65%.
a. Tính khối lượng chất rắn A.
b. Tính % m của CaO có trong chất rắn A.
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn X
a/ Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn
mCaCO3 = 500*80%= 400 (g)
nCaCO3 = 400/100 = 4 (mol)
nCaCO3(pư) = 4*70%=2.8 (mol)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2.8..................2.8
Chất rắn X : CaCO3 dư , CaO
mX = ( 4 -2.8 ) *100 + 2.8*56 = 276.8 (g)
%CaO = 2.8*56/276.8 * 100% = 56.64%
a)mCaCO3=500.80%=400(g) -> nCaCO3=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + H2O
nCaO(LT)=nCaCO3=4(mol)
=> nCaO(TT)=4. 70%=2,8(mol)
=>mX=mCaO+ m(trơ)+ mCaCO3(chưa p.ứ)=2,8.56+100+ 1,2.100=376,8(g)
b) %mCaO= (156,8/376,8).100=41,614%
Nung 500g đá vôi chứa 80% CaCO3 ( phần còn lại là chất trơ ) , sau mội thời gian thu được chất rắn X
a/ Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phản ứng bằng 70%
b/ Tính %mCaO có trong chất rắn
a)mCaCO3=500.80%=400(g) -> nCaCO3=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + H2O
nCaO(LT)=nCaCO3=4(mol)
=> nCaO(TT)=4. 70%=2,8(mol)
=>mX=mCaO+ m(trơ)+ mCaCO3(chưa p.ứ)=2,8.56+100+ 1,2.100=376,8(g)
b) %mCaO= (156,8/376,8).100=41,614%
Nung 400 g đá vôi có chưa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ . Sau 1 thời gian thu được chất rắn X và khí Y
a, Tính khối lượng chất rắn X bt hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75%
b, Tính % khỗi lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu dc ở (đktc)
\(m_{CaCO_3}=400\cdot90\%=360\left(g\right)\)
\(m_{trơ}=400-360=40\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3.6\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=3.6\cdot75\%=2.7\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(2.7........2.7...........2.7\)
\(m_X=m_{CaO}+m_{CaCO_3\left(dư\right)}+m_{trơ}=2.7\cdot56+\left(3.6-2.7\right)\cdot100+40=281.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(\%CaO=\dfrac{2.7\cdot56}{281.2}\cdot100\%=53.77\%\)
\(V_{CO_2}=2.7\cdot22.4=60.48\left(l\right)\)
Nung m gam đá chứa 80% khối lượng gam CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% CaO . Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
Giả sử có 100g đá
=> \(m_{CaCO_3}=\dfrac{100.80}{100}=80\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8\left(mol\right)\)
Gọi số mol CaCO3 phân hủy
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a-------------->a--->a
=> mY = 100 - 44a (g)
=> mCaO = 56a (g)
=> \(\dfrac{56a}{100-44a}.100\%=45,65\%\)
=> a = 0,6 (mol)
=> \(H=\dfrac{0,6}{0,8}.100\%=75\%\)
Nung 100 gam caco3 một thời gian ta thu được chất rắn A có khối lượng giảm đi so với khối lg ban đầu là 33 gam. Biết phản ứng tạo ra cao và khí cacbonic
a)tính khối lg chất rắn A
b)tính hiệu suất phản ứng phân hủy
Đặt :
nCaCO3 = x mol
CaCO3 -to-> CaO + CO2
x___________x
m giảm = mCaCO3 - mCaO = 33
<=> 100x - 56x = 33
<=> x = 0.75
CaCO3 -to-> CaO + CO2
0.75________0.75
mA = 100 - 0.75*100 + 0.75*56 = 67 g
H% = 75/100*100% = 75%
Nung 400gam đá vôi chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y
a. Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 75%
b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được (ở ĐKTC)
\(m_{CaCO_3}=90\%.400=360\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
3,6 ----------> 3,6 -----> 3,6
\(\rightarrow n_{CaO}=3,6.75\%=2,7\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3\left(chưa.pư\right)}=3,6-2,7=0,9\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_X=0,9.100+2,7.56=241,2\left(g\right)\\ \%m_{CaO}=\dfrac{0,9.100}{241,2}=37,31\%\)
\(V_Y=V_{CO_2}=3,6.75\%.22,4=60,48\left(l\right)\)
\(m_{CaCO_3}=\dfrac{400\cdot90\%}{100\%}=360g\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3,6mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
3,6 3,6 3,6
Thực tế: \(n_{CaO}=3,6\cdot75\%=2,7mol\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=2,7\cdot56=151,2g\)
a) \(n_{CaCO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{400.90\%}{100}=3,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{3,6.75}{100}=2,7\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
2,7---------->2,7---->2,7
=> mX = mđá vôi - mCO2 = 400 - 2,7.44 = 281,2 (g)
b)
mCaO = 2,7.56 = 151,2 (g)
=> \(\%CaO=\dfrac{151,2}{281,2}.100\%=53,77\%\)
VCO2 = 2,7.22,4 = 60,48 (l)
Nung a gam CaCO3 cho đến khi phản ứng kết thúc, ng ta thu đc chất rắn CaO và 3,36 lít khí CO2(đktc)
a) Tính khối lượng của a gam CaCO3 đã nung.
b) Tính khối lượng chất rắn CaO thu đc.
nCO2=3,36/22,4=0,15(mol)
CaCO3 --> CaO+CO2(có đk nhiệt độ)
pt 1 1 1 mol
bài ra 0,15 0,15 0,15 mol
mCaCO3=0,15x102=15,3(g)
mCaO=0,15x56=8,4(g)
số mol khí CO2 thoát ra là 3,36 : 22,4 = 0,15(mol)
CaCO3 nhiệtđộ > CaO + CO2
theo PTHH:1 1 1 (mol)
theo đề : 0,15 0,15 <- 0,15 (mol)
a, khối lượng của CaCO3 đã nung là 0,15.(40+12+16.3) = 15(g)
b, khói lượng chất rắn CaO thu đc là 0,15.(40+16) = 8,4 (g)
chúc bn học tốt
nhầm câu a phải là
mCaCO3=0,15x100=15(g)
nha !!!
Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 62,5.
D. 32,5.