Một vận động viên nhảy cầu có khối lượng m=60kg nhảy từ cầu nhảy có độ cao 10m xuống nước. Khi rời khỏi cầu, người đó có vận tốc 2m/s hướng lên trên. Bỏ qua lực cản không khí, tìm vận tốc của người ở độ cao 5m.
Một vận động viên nặng 650N nhảy với vận tốc ban đầu v0 = 2m/s từ cầu nhảy ở độ cao 10m xuống nước theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/s2, vận tốc của người đó khi chạm nước là
Cơ năng:
\(W=W_đ+W_t\)
\(\Rightarrow W=\dfrac{1}{2}mv_0^2+mgh\)
\(\Rightarrow W=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{650}{10}\cdot2^2+\dfrac{650}{10}\cdot10\cdot10=6630J\)
Khi chạm nước:
\(W=W'=\dfrac{1}{2}mv'^2=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{650}{10}\cdot v'^2=6630\)
\(\Rightarrow v'=2\sqrt{51}\)m/s
một vận động viên nặng 60kg nhảy từ cây cầu cao 20m sau khi chạm mặt nước vận động viên đi vào sâu 3m thì dừng lại g=10m/s 2 tính lực cản tủng bình của nước
Biến thiên động năng:
\(\Delta W=W_2-W_1=60\cdot20\cdot10=12000J\)
Bảo toàn cơ năng: \(\Delta W=A_c\)
\(\Rightarrow A_c=-12000J\)
Mà \(A_c=F_c\cdot s\)
\(\)\(\Rightarrow F_c=\dfrac{A_c}{s}=\dfrac{-12000}{3}=-4000N\)
Một người khối lượng 60kg thả mình rơi tự do từ 1 cầu nhảy ở độ cao 4,5 m xuống nước và sau khi chạm mặt nước được 0,5s thì dừng chuyển động.Tìm lực cản mà nước tác dụng lên người. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. −1138,42 (N)
B. −2138,42 (N)
C. −3138,42 (N)
D. −4138,42 (N)
Vận tốc rơi tự do của vật khi đến mặt nước:
v = 2. g . s = 2.10.4 , 5 = 3 10 m / s
Lực cản do nước tác dụng lên học sinh.
Áp dụng công thức:
Δ p = F . Δ t ⇒ F = m .0 − m v Δ t = − 60.3. 10 0 , 5 = − 1138 , 42 N
Chọn đáp án A
Một người có khối lượng 50kg đang chạy với tốc độ 5m/s thì nhảy lên chiếc xe lăn có khối lượng 150kg đang chuyển động cùng hướng. Nếu bỏ qua ma sát của xe trên mặt đường thì sau khi nhảy lên, người và xe có cùng tốc độ bằng 1,625m/s. Tính vận tốc của xe lăn trước va chạm?
A. 0,5(m/s)
B. 1(m/s)
C. 1,5(m/s)
D. 2(m/s)
Lời giải
Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật
Gọi v 1 , v 2 , V lần lượt là vận tốc của người, xe trước và xe sau va chạm. Ta có:
m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 + m 2 V ⇒ V = m 1 v 1 + m 2 v 2 m 1 + m 2 ⇔ 1 , 625 = 50.5 + 150. v 2 50 + 150 ⇔ v 2 = 0 , 5 m / s
Đáp án: A
Một người nặng 650N thả mình rơi tự do từ cầu nhảy ở độ cao 10m xuống nước.
a) Tìm vận tốc của người ở độ cao 5m và khi chạm nước.
b) Sau khi chạm nước, người chuyển động thêm một quãng đường trong nước là bao nhiêu nữa thì mới dừng lại. Biết lực cản 2500N.
Một người công nhân có khối lượng 60kg nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng 100kg đang chạy theo phưong ngang với vận tốc 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là 4m/s. Tính vận tốc của xe sau khi người công nhân nhảy cùng chiều với xe.
A. 0,4m /s
B. 0,8 m/s
C. 0,6 m/s
D. 0,5 m/s
+ Chọn chiều dương (+) là chiều chuyển động của xe
m 1 + m 2 v = m 1 v 0 + v + m 2 v 2
+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
⇒ v 2 = m 1 + m 2 v − m 1 v 0 + v m 2 = 60 + 100 .3 − 60 4 + 3 100 = 0 , 6 m / s
Chọn đáp án C
Một người công nhân có khối lượng 60kg nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng 100kg đang chạy theo phưong ngang với vận tốc 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là 4m/s. Tính vận tốc của xe sau khi người công nhân nhảy ngược chiều với xe.
A. 9 cm /s
B. 5,4 cm/s
C. 1 cm/s
D. 5 cm/s
+ Chọn chiều dương (+) là chiều chuyển động của xe
+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m 1 + m 2 v = m 1 v 0 + v + m 2 v 2
⇒ v 2 = m 1 + m 2 v − m 1 v − v 0 m 2 = 60 + 100 .3 − 60 3 − 4 100 = 5 , 4 m / s
Chọn đáp án B
Một người nặng 50kg đứng yên trên xe gồng khối lượng 10kg cùng chuyển động với v=3m/s. Người này nhảy khỏi xe với vận tốc 1m/s. Tìm vận tốc của xe sau khi người nhảy khỏi. Bỏ qua ma sát. Biết
a) Người nhảy về phía trước đối với xe trước va chạm
b) Người nhảy về phía sau so với đất
em cảm ơn nhiều ạ
Gọi khối lượng của người và xe lần lượt là \(m_1,m_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(\overrightarrow{p_t}=\overrightarrow{P_s}\)
\(\left(m_1+m_2\right)\overrightarrow{v}=m_1\overrightarrow{v_1}+m_2\overrightarrow{v_2}\)
a. Nếu người nhảy về phía trước đối với xe
\(\Rightarrow\left(m_1+m_2\right)v=m_1v_1+m_2v_2\)
\(\Rightarrow\left(50+10\right).3=50.1+10.v_2\)
\(\Rightarrow180=50+10.v_2\)
\(\Rightarrow v_2=13\) (m/s)
b. Nếu người nhảy về phía sau
\(\Rightarrow\left(m_1+m_2\right)v=-m_1v_1+m_2v_2\)
\(\Rightarrow\left(50+10\right).3=-50.1+10.v_2\)
\(\Rightarrow180=-50+10.v_2\)
\(\Rightarrow v_2=23\) (m/s)
Một người công nhân có khối lượng 60kg nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng 100kg đang chạy theo phương ngang với vận tốc 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là 4m/s. Tính vận tốc của xe sau khi người công nhân nhảy trong hai trường hợp sau.
a. Nhảy cùng chiều với xe.
b. Nhảy ngược chiều với xe.
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của xe.
a. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
( m 1 + m 2 ) v = m 1 ( v 0 + v ) + m 2 v 2 ⇒ v 2 = ( m 1 + m 2 ) v − m 1 . ( v 0 + v ) m 2 = ( 60 + 100 ) .3 − 60 ( 4 + 3 ) 100 = 0 , 6 ( m / s )
b. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
( m 1 + m 2 ) v = m 1 ( v − v 0 ) + m 2 v 2 ⇒ v 2 = ( m 1 + m 2 ) v − m 1 . ( v − v 0 ) m 2 = ( 60 + 100 ) .3 − 60 ( 3 − 4 ) 100 = 5 , 4 ( m / s )