Tìm phương trình hóa học sau:
ZN+2HCL--->ZNCl2+H2
Phản ứng hóa học nào cho dưới đây là phản ứng hóa hợp
a. 2KClO3 --t°--> 2KCl+3O2
b. 4P+O2 --t°--> 2P2O5
c. Zn+2HCl ----> ZnCl2+H2
d. FeO+H2SO4 ----> FeSO4+H2O
$B$
Phản ứng hóa hợp là phản ứng chỉ tạo ra một chất
Câu 2: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hóa học:
(a) ?Cu + ? ⎯ ⎯→ 2CuO
(b)?+?HCl ⎯⎯→ ZnCl2 +H2
(c) CaO + ?HNO3 ⎯ ⎯→ Ca(NO3)2 + ? (d)?Al(OH)3 ⎯⎯→ ?+3H2O
(e) Fe + ?AgNO3 ⎯ ⎯→ ? + 2Ag
(f) ?NaOH + ? ⎯ ⎯→ Fe(OH)3 + ?NaCl
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(CaO+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\((a)2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO\\ (b)Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ (c)CaO+2HNO_3\to Ca(NO_3)_2+H_2O\\ (d)2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\ (e)Fe+2AgNO_3\to Fe(NO_3)_2+2Ag\\ (f)3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3\downarrow +3NaCl\)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric theo sơ đồ phản ứng sau : Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
a/ Lập phương trình hóa học trên ?
b/ Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng
c/ Nếu lấy phân nửa lượng kẽm trêb (6,5g) thì cần bao nhiêu gam axit HCl để phản ứng vừa đủ ?
_giúp em với ạ_
a) \(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có:
nZnCl2=nZn=0,2(mol)
mZnCl2=nZnCl2.MZnCl2=0,2.136=27,2(g)
c) \(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có:
\(n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Câu 10. Hòa tan kẽm Zn trong axit clohidric HCl thu được khí hidro H2 và muối kẽm clorua ZnCl2. Phương trình hóa học đúng để mô tả phản ứng trên là:
A. Zn + HCl à ZnCl2 + H2 B. Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
C. 2Zn + HCl à ZnCl2 + H2 D. Zn + HCl à ZnCl2 + 2H2
cân bằng pt sau Zn +2HCl=ZnCl2+H2
Cho các phương trình hóa học sau 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑. C + H2O CO + H2. Số phản ứng oxi hóa khử là
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
\(C+H_2O->CO+H_2\)
=> 2 phản ứng oxh-khử
cho 73 gam dung dịch hcl 5% tác dụng hết với kẽm theo phương trình zn + 2hcl cho phương trình mới là zncl2 + h2 tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra
\(m_{HCl}=\dfrac{73\cdot5\%}{100\%}=3,65g\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,05
\(V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm? A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
D. 2H2O 2H2 + O2.
Trong PTHH: Zn + 2HCL → ZnCl2 + H2 nếu khối lượng Zn là 6,5 gam khối lượng của HCL là 7,3 gam khối lượng của ZnCL2 là 13,6 gam thì khối lượng của h2 là bao nhiêu
Theo ĐLBT KL, có:
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
⇒ mH2 = mZn + mHCl - mZnCl2
= 6,5 + 7,3 - 13,6
= 0,2 (g)
Bạn tham khảo nhé!