Thêm 200 gam nước vào dung dịch chứa 40 gam CuSO4 thì thấy nồng độ dung dịch giảm đi 10% . Xác định nồng độ của dung dịch ban đầu.
Người ta đổ thêm 200 gam nước vào dung dịch có chứa 40gam muối thì nồng độ dung dịch giảm đi 10% .Hỏi trước khi đổ thêm nước thì dung dịch có chứa baqo nhiêu gam nước ?
Gọi x là số gam nước có trong dung dịch trước khi đổ thêm nước. ta có
phần trăm muối lúc trước là : \(\frac{40}{x+40}\times100\%\)
phần trăm muối lúc sau là \(\frac{40}{x+240}\times100\%\)
ta có phương trình \(\frac{40}{x+40}\times100\%-\frac{40}{x+240}\times100\%=10\%\)
Hay \(\frac{1}{x+40}-\frac{1}{x+240}=\frac{1}{400}\Leftrightarrow\frac{200}{\left(x^2+280x+9600\right)}=\frac{1}{400}\)
\(\Leftrightarrow x^2+280x-70400=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=160\left(tm\right)\\x=-440\end{cases}\left(loại\right)}\)
vậy ban đầu có 160 gam nước
Cho một bản Zn vào cốc chứa 200 gam dung dịch HCl 10% khi lấy bản Zn ra rửa sạch làm khô cân lại thấy khối lượng giảm đi 6,5 gam so với trước xác định nồng độ phần trăm dung dịch HCL Sau phản ứng
khối lượng lá kẽm giảm <=> số mol Zn pư = 0,1 mol
Viết pt => số mol Hcl pư =0,2 mol
Theo bài : số mol HCl đem dùng = 40/73 mol
=> số mol HCl dư = 127/365 mol
Lại có: khối lượng d2 thu được sau pư là: 6.5+200-0,2=206,3 mol
=>nồng độ d HCl sau pư là: 6.16%
Câu 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước, thêm tiếp 200 gam dung dịch nước
đường 10%. Nồng độ C% của dung dịch nước đường thu được là
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 2: Ở 25
0
C, hòa tan 72 gam muối NaCl vào nước thì được 272 gam dung dịch bão
hòa. Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên là
A. 20,9 gam B. 26,5 gam C. 36,0 gam D. 72,0 gam
Câu 3: Làm cách nào sau đây để có dung dịch 200g dung dịch NaCl 5% từ NaCl và
nước cất?
A. Hoà tan 190 gam NaCl vào 10 gam nước.
B. Hoà tan 10 gam NaCl vào 190 gam nước.
C. Hoà tan 100 gam NaCl vào 100 gam nước.
D. Hoà tan 5 gam NaCl vào 200 ml nước.
Câu 4: Hòa tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 84,22% B. 84,48% C. 84,25% D. 84,15%
Câu 5: Nồng độ mol của 800 ml dung dịch có hòa tan 43,5 gam K2SO4 là:
A. 0,3125M B. 0,32M C. 3,125M D. 312M
Câu 6: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ trên?
A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47%
Câu 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước, thêm tiếp 200 gam dung dịch nước
đường 10%. Nồng độ C% của dung dịch nước đường thu được là
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 2: Ở 25
0
C, hòa tan 72 gam muối NaCl vào nước thì được 272 gam dung dịch bão
hòa. Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên là
A. 20,9 gam B. 26,5 gam C. 36,0 gam D. 72,0 gam
Câu 3: Làm cách nào sau đây để có dung dịch 200g dung dịch NaCl 5% từ NaCl và
nước cất?
A. Hoà tan 190 gam NaCl vào 10 gam nước.
B. Hoà tan 10 gam NaCl vào 190 gam nước.
C. Hoà tan 100 gam NaCl vào 100 gam nước.
D. Hoà tan 5 gam NaCl vào 200 ml nước.
Câu 4: Hòa tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 84,22% B. 84,48% C. 84,25% D. 84,15%
Câu 5: Nồng độ mol của 800 ml dung dịch có hòa tan 43,5 gam K2SO4 là:
A. 0,3125M B. 0,32M C. 3,125M D. 312M
Câu 6: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ trên?
A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47%
Khi thêm 200g Axít vào dung dịch Axít thì dung dịch mới có nồng độ A xít là 50%. Lại thêm 300 gam nước vào dung dịch mới, ta được dung dịch A xít có nồng độ là 40%. Tính nồng độ A xít trong dung dịch đầu tiên.
Khối lượng nước trong dung dịch đầu tiên là gam, khối lượng A xít trong dung dịch đầu tiên là gam Sau khi thêm, 200 gam A xít vào dung dịch A xít ta có lượng A xít là: gam và nồng độ là 50% Do đó ta có: (1)
Sau khi thêm 300 gam nước vào dung dịch thì khối lượng nước là: gam và nồng độ là 40% (=2/5) nên ta có: (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được . Vậy nồng độ A xít là:
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Bài 1. Có sẵn 60 gam dung dịch NaOH 20%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm 40 gam nước.
b.cô cạn bớt 10 gam nước.
Bài 2. Có sẵn 60 gam dung dịch HNO3 20%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm 200 gam nước.
b. Cô cạn bớt 400 gam nước.
Bài 3. Có sẵn 400 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm 200 gam nước.
b. Cô cạn bớt 100 gam nước.
Bài 1 :
a)
$m_{NaOH} = 60.20\% = 12(gam)$
$m_{dd} = 60 + 40 = 100(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{12}{100}.100\% = 12\%$
b)
$m_{dd} = 60 - 10 = 50(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{12}{50}.100\% = 24\%$
Bài 2 :
a)
$m_{HNO_3} = 60.20\% = 12(gam)$
$m_{dd} = 60 + 200 = 260(gam)$
$C\%_{HNO_3} = \dfrac{12}{260}.100\% = 4,62\%$
b) Khi cô cạn 400 gam nước thì không còn nước trong dd trên nên không tồn tại dd
Bài 3 :
a) $m_{H_2SO_4} = 400.19,6\% = 78,4(gam)$
$m_{dd} = 400 + 200 = 600(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{78,4}{600}.100\% = 13,1\%$
b) $m_{dd} = 400 - 100 = 300(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{78,4}{300}.100\% = 26,13\%$
Bài 2:
a) mHNO3= 20%.60=12(g)
Khi thêm 200 gam nước:
\(C\%ddHNO3\left(mới\right)=\dfrac{12}{200+60}.100\approx46,154\%\)
b) Cô cạn 400 gam nước?? Dung dịch có 60 gam thôi ạ!
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
Gọi x là khối lượng dung dịch ban đầu thì khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi: x – 60.
Khối lượng chất tan trong dung dịch ban đầu:
m ct = ( C % . m dd ) / ( 100 % ) = ( 15 % . x ) / ( 100 % ) = 0 , 15 x
Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi làm bay hơi:
m ct = ( C % . m dd ) / ( 100 % ) = ( 18 % ( x - 60 ) ) / ( 100 % ) = 0 , 18 ( x – 60 )
Mà khối lượng chất tan trước và sau khi bay hơi không đổi (vì chỉ làm bay hơi nước) nên ta có:
0,15x = 0,18(x – 60) → x = 360 gam.
Hoà tan 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối có nồng độ là aM. Nếu thêm 300ml nước vào dung dịch muối thì nồng độ giảm đi mấy lần
$n_{CaO} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} =2 n_{CaO} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{dd} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
$C_{M_{CaCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
Sau khi thêm nước :
$C_{M_{CaCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,3} = 0,4M$
\(\dfrac{C_{M_{sau}}}{C_{M_{trước}}}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\)(Nồng độ giảm 0,4 lần)