1,Chứng minh đẳng thức:
a,(a-b-c)-(a+c)=-b
b,(a+b)-(b-a)+c=2a+c
c,-(a+b+c)+(a-b-c)=-2b
d,a.(b+c)-a.(b+d)=a.(c-d)
e,a.(b-c)+a(d+c)=a.(b+a)
2,So sánh P và Q:
P=a+{(a-3)-[(a+3)-(-a-2)]}
Q=[a+(a+3)]-[(a+2)-(a-2)
Giúp mình với!
1, Chứng minh đẳng thức :
a) (a - b + c) - (a + c) = -b
b) (a + b) - (b - a) + c = 2a + c
c) -( a + b - c) + (a- b- c) = -2b
d) a( b+c) - a (b +d) =a( c-d )
e) a (b - c) + a( d+ c) = a( b+d)
2, So sánh P và Q
P = a+ {[( a - 3 ) - (-a - 2)]}
Q= [a + (a +3)] - [( a + 2) - ( a - 2)]
1, Chứng minh đẳng thức :
a) (a - b + c) - (a + c) = -b
(a - b + c) - (a + c)
=a-b+c-a-c
=(a-a)+(c-c)-b
=0+0-b
=-b
b) (a + b) - (b - a) + c = 2a + c
(a + b) - (b - a) + c
=a+b-b+a+c
=(a+a)+(b-b)+c
=2a+0+c
=2a+c
c) -( a + b - c) + (a- b- c) = -2b
-( a + b - c) + (a- b- c)
=-a-b+c+a-b-c
=[a+(-a)]+[c+(-c)]-b-b
=0+0-(b+b)
=-2b
d) a( b+c) - a (b +d) =a( c-d )
a( b+c) - a (b +d)
=ab+ac-(ab+ad)
=(ab-ab)+ac-ad
=0+ac-ad
=a(c-d)
e) a (b - c) + a( d+ c) = a( b+d)
a (b - c) + a( d+ c)
=ab-ac+ad+ac
=(ac+(-ac))+ad+ab
=0+ad+ab
=a(d+b)
1
a) \( (a - b + c) - (a + c) \)
\(=\left(a+c-b\right)-\left(a+c\right)\)
\(=\left[\left(a-c\right)-\left(a-c\right)\right]-b\)
\(=0-b\)
\(=-b\)
b) \( (a + b) - (b - a) + c \)
\(=a+b-b+a+c\)
\(=\left(a+a\right)+\left(b-b\right)+c\)
\(=\left(a+a\right)-0+c\)
\(=a+a+c\)
\(=2a+c\)
2
\(P=a+ [( a - 3 ) - (-a - 2)]\)
\(P=a+a-3+a+2\)
\(P=a+a+a-3+2\)
\(P=3a-3+2\)
\(P=0+2\)
\(P=2\)
\(Q=[a + (a +3)] - [( a + 2) - ( a - 2)]\)
\(Q=a+a+3-a-2-a+2\)
\(Q=a+a+3-a+\left(-2-a+2\right)\)
\(Q=2a+3-a+a\)
\(Q=2a+3-2a\)
\(Q=3\)
Vì \(P=2;Q=3\Rightarrow P< Q\)
Bài 1: So sánh P với Q biết:
P = a {(a – 3) – [( a + 3) – (- a – 2)]}. Q = [ a + (a + 3)] – [( a + 2) – (a – 2)].
Bài 2: Chứng minh rằng a – (b – c) = (a – b) + c = (a + c) – b
Bài 3: Chứng minh:
a/ (a – b) + (c – d) = (a + c) – (b + d) b/ (a – b) – (c – d) = (a + d) – (b +c).
Bài 1 :
Ta có : P = a.{ ( a - 3 ) - [(a+3) - [ ( a + 2 ) - (a - 2 )]}
= a . { ( a - 3 ) - [ ( a + 3 ) - ( -a - 2 )]}
= a . ( a - 3 -a - 3 - a + 2 )
= a . ( - a - 8 ) = -8a -a2
: Q = [a +( a + 3 ) ] - [ ( a + 2 ) - ( a - 2 ) ]
= a + a + 3 - a - 2 - a - 2
= -1
Ta thấy -1> -8a - a2 => Q > P
Bài 2 :
Ta có : a - ( b - c ) = ( a - b ) + c = ( a + c ) - b
<=> a - b + c = a - b + c = a + c - b
do a = a ; b = b ; c = c => 3 vế bằng nhau (đpcm)
Bài 3:
a) ( a - b ) + ( c - d ) = ( a + c ) - ( b + d )
<=> a - b + c - d = a + c - b - d
<=> a - a + c - c - b + b - d + d = 0
<=> 0 = 0 => VP = VT ( đpcm)
b) a - b - ( c- d ) = ( a + d ) - ( b + c )
<=> a - b - c + d = a + d - b -c
<=> a - a - b + b - c + c + d -d = 0
<=> 0 =0 => VP = VT ( đpcm )
Bài 1:RÚT GỌN BIỂU THỨC
a) x + (-30)- [ -95 +(-40) + (-30)]
b) a+(273-120)-(270-120)
c) b-(294+130)+(94+130)
Bài 2: Chứng minh đẳng thức
a) (a-b)+(c-d)=(a+c)-(b+d)
b) (a-b)-(c-d)=(a+d)-(b+c)
3. so sánh P va Q, bieets:
P= a.{(a-3)-[(a+3)-(-a-2)]}
Q= [ a+( a+3) ]- [(a+2) - (a-2)]
a, Cho a^2+b^2+c^2+3=2(a+b+c)
Chứng minh: a=b=c=1
b, Cho (a+b+c)^2=3(ab+ac+bc)
Chừng minh: a=b=c
c, Cho a,b,c,d (a,b,c,d khác 0) và (a+b+c+d)(a-b-c+d)=(a-b+c-d)(a+b-c-d)
Chừng minh: a/c=b/d
d, Cho (a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2=(a+b-2c)^2+(b+c-2a)^2+(c+a-2b)^2
Chứng minh:a=b=c
a) \(a^2+b^2+c^2+3=2\left(a+b+c\right)\)
<=> \(a^2-2a+1+b^2-2b+1+c^2-2c+1=0\)
<=> \(\left(a-1\right)^2+\left(b-1\right)^2+\left(c-1\right)^2=0\)
Tổng 3 số không âm bằng 0 <=> a=b=c=1
b) \(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc=3ab+3ac+3bc\)
<=> \(a^2-ab+b^2-bc+c^2-ac=0\)
<=> \(2a^2-2ab+2b^2-2bc+2c^2-2ac=0\)
<=> \(\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2=0\)
Tổng 3 số không âm bằng 0 <=> a=b=c
#NguyễnHoàngTiến ơi cảm ơn bạn đã giúp mình nhưng cho mình hỏi left với right trong bài của bạn có nghĩa là gì vậy hả, mình không hiểu lắm.
Chứng minh đẳng thức:
-a.(c-d)-d.(a+c)=-c.(a+d)
Chứng minh giá trị biểu thức sau k phụ thuộc vào a
(3a+2).(2a-1)+(3-a).(6a+2)-17.(a-1)
Ta có:
Vế trái: -a.(c-d)-d.(a+c)
=-ac+ad-ad-cd
=-ac-cd (1)
Vế phải: -c(a+d)=-ac-cd (1)
Vì (1)=(2)
<=> -a.(c-d)-d.(a+c)=-c.(a+d) (đpcm)
(Lưu ý: "đpcm" nghĩa là "điều phải chứng minh".)
Lời giải:
1) \(VT=-a.\left(c-d\right)-d.\left(a+c\right)\)
$=-ac+ad-da-dc$
$=-ac-dc$
$=-c(a+d) (đpcm)$
$2) (3a+2).(2a-1)+(3-a).(6a+2)-17.(a-1)$
$=6a^2-3a+4a-2+18a+6-6a^2-2a-17a+17$
$=21$
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào a
Ta có : (3a+2)(2a−1)+(3−a)(6a+2)−17(a−1)
=6a2+a−2+18a+6−6a2−2a−17a+17
=21 không phụ thuộc vào a.
Bài 1: Tìm x ∈ Z, biết:
Ix+2I+Ix+5I+Ix+9I+Ix+1I=5x
Bài 2: Chứng tỏ:
a.(a-b+c)-(a+c)
b.(a+b)-(b-a)+c=2a+c
c.-(a+b-c)+(a-b-c)=-2b
d.a(b+c)-a(b+d)=a(c-d)
e.a(b-c)+a(d+c)=a(b+d)
Bài 3: Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) biết:
a.(x+3).(y-2)=7
b.(x-1).(xy+2)=5
Mọi người giúp mình làm bài với nha! Cảm ơn mn nhìu :D
b.(a+b)-(b-a)+c=2a+c
Xét VT: (a+b)-(b-a)+c = a + b - b + a + c = 2a+c
Mà VP = 2a+c
=> VT = VP
c.-(a+b-c)+(a-b-c)=-2b
Xét VT: -(a+b-c)+(a-b-c) = -a - b + c + a - b - c = -2b
Mà VP = -2b
=> VT = VP
d.a(b+c)-a(b+d)=a(c-d)
Xét VT: a(b+c)-a(b+d) = ab + ac - ab - ad = ac - ad = a(c-d)
Mà VP = a(c-d)
=> VT = VP
e.a(b-c)+a(d+c)=a(b+d)
Xét VT: a(b-c)+a(d+c)= ab -ac + ad + ac = ab + ad = a(b+d)
Mà VP = a(b+d)
=> VT = VP
Giúp mình với! Mình đang cần gấp. Các bạn làm được bài nào thì giúp đỡ mình nhé! Cảm ơn!
Bài 1: Cho các số thực dương a,b,c. Chứng minh rằng:
\(\frac{a^2}{\sqrt{\left(2a^2+b^2\right)\left(2a^2+c^2\right)}}+\frac{b^2}{\sqrt{\left(2b^2+c^2\right)\left(2b^2+a^2\right)}}+\frac{c^2}{\sqrt{\left(2c^2+a^2\right)\left(2c^2+b^2\right)}}\le1\).
Bài 2: Cho các số thực dương a,b,c,d. Chứng minh rằng:
\(\frac{a-b}{a+2b+c}+\frac{b-c}{b+2c+d}+\frac{c-d}{c+2d+a}+\frac{d-a}{d+2a+b}\ge0\).
Bài 3: Cho các số thực dương a,b,c. Chứng minh rằng:
\(\frac{\sqrt{b+c}}{a}+\frac{\sqrt{c+a}}{b}+\frac{\sqrt{a+b}}{c}\ge\frac{4\left(a+b+c\right)}{\sqrt{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}}\).
Bài 4:Cho a,b,c>0, a+b+c=3. Chứng minh rằng:
a)\(\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3}{b^2+bc+c^2}+\frac{c^3}{c^2+ca+a^2}\ge1\).
b)\(\frac{a^3}{a^2+b^2}+\frac{b^3}{b^2+c^2}+\frac{c^3}{c^2+a^2}\ge\frac{3}{2}\).
c)\(\frac{a+1}{b^2+1}+\frac{b+1}{c^2+1}+\frac{c+1}{a^2+1}\ge3\).
Bài 5: Cho a,b,c >0. Chứng minh rằng:
\(\frac{2a^2+ab}{\left(b+c+\sqrt{ca}\right)^2}+\frac{2b^2+bc}{\left(c+a+\sqrt{ab}\right)^2}+\frac{2c^2+ca}{\left(a+b+\sqrt{bc}\right)^2}\ge1\).
1) Áp dụng bunhiacopxki ta được \(\sqrt{\left(2a^2+b^2\right)\left(2a^2+c^2\right)}\ge\sqrt{\left(2a^2+bc\right)^2}=2a^2+bc\), tương tự với các mẫu ta được vế trái \(\le\frac{a^2}{2a^2+bc}+\frac{b^2}{2b^2+ac}+\frac{c^2}{2c^2+ab}\le1< =>\)\(1-\frac{bc}{2a^2+bc}+1-\frac{ac}{2b^2+ac}+1-\frac{ab}{2c^2+ab}\le2< =>\)
\(\frac{bc}{2a^2+bc}+\frac{ac}{2b^2+ac}+\frac{ab}{2c^2+ab}\ge1\)<=> \(\frac{b^2c^2}{2a^2bc+b^2c^2}+\frac{a^2c^2}{2b^2ac+a^2c^2}+\frac{a^2b^2}{2c^2ab+a^2b^2}\ge1\) (1)
áp dụng (x2 +y2 +z2)(m2+n2+p2) \(\ge\left(xm+yn+zp\right)^2\)
(2a2bc +b2c2 + 2b2ac+a2c2 + 2c2ab+a2b2). VT\(\ge\left(bc+ca+ab\right)^2\) <=> (ab+bc+ca)2. VT \(\ge\left(ab+bc+ca\right)^2< =>VT\ge1\) ( vậy (1) đúng)
dấu '=' khi a=b=c
4b, \(\frac{a^3}{a^2+b^2}+\frac{b^3}{b^2+c^2}+\frac{c^3}{c^2+a^2}=1-\frac{ab^2}{a^2+b^2}+1-\frac{bc^2}{b^2+c^2}+1-\frac{ca^2}{a^2+c^2}\)
\(\ge3-\frac{ab^2}{2ab}-\frac{bc^2}{2bc}-\frac{ca^2}{2ac}=3-\frac{\left(a+b+c\right)}{2}=\frac{3}{2}\)
4c,
\(\frac{a+1}{b^2+1}+\frac{b+1}{c^2+1}+\frac{c+1}{a^2+1}=a+b+c-\frac{b^2}{b^2+1}-\frac{c^2}{c^2+1}-\frac{a^2}{a^2+1}+3--\frac{b^2}{b^2+1}-\frac{c^2}{c^2+1}-\frac{a^2}{a^2+1}\)\(\ge6-2\cdot\frac{\left(a+b+c\right)}{2}=3\)
Cho a;b;c;d thuộc Z. Chứng minh đẳng thức sau
1) a( b+c) - b(a-c) = ( a+b) c
2)a (b - c)- a (b+d)= - a (c+d)
3) ( a+b)(c+d) - (a + d)(b+c) = (a-c( d - b)
1) a( b+c) - b(a-c) = ( a+b) c
VT = a( b+c) - b(a-c)
= ab + ac - ab + bc
= ac + bc
= c(a + b) (=VP)
2)a (b - c)- a (b+d)= - a (c+d)
VT= a (b - c)- a (b+d)
= ab - ac - ab - ad
= -ac - ad
= -a(c + d) (=VP)
1.Chứng minh các đẳng thức sau
a)(a+b+c)^2+(b+c-a)^2+(c+a-b)^2= 4(a^2+b^2+c^2)
b)(a+b+c+d)^2+(a+b+c-d)^2+(a+c-b-d)^2+(a+d-b-c)^2= 4(a^2+b^2+c^2+d^2)
c)(a^2-b^2-c^2-d^2)+2(ab-bc+cd+da)^2= (a^2+b^2+c^2+d^2)-2(ab-ad+bc+dc)^2
d)(a+b+c)^2+a^2+b^2+c^2= (a+b)^2+(b+c)^2=(c+a)^2
2. Chứng minh rằng
a) Nếu (a+b+c+d)(a-b-c+d)=(a-b+c-d)(a+b-c-d) thì a/b=c/d
b) Nếu (a+b+c)^2= 3(ab+bc+ca) thì a=b=c