Dùng pphh phân biệt các chất rắn Cu ; CuO ; BaO ; Fe
nêu PPHH phân biệt các chất rắn riêng biệt sau FeO, Ag2O, Ba
- Đổ nước vào từng chất rắn
+) Tan và tạo khí: Bari
PTHH: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
+) Không tan: FeO và Ag2O
- Sục khí CO vào từng chất rắn còn lại sau đó nung nóng rồi hút bằng nam châm
+) Chất rắn bị hút: FeO
PTHH: \(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\uparrow\)
+) Không bị hút: Ag2O
PTHH: \(Ag_2O+CO\underrightarrow{t^o}2Ag+CO_2\uparrow\)
Dùng PPHH nhận biết:
a) các chất khí CO2, H2, không khí. b) các chất rắn: K2O, SO3.
c) các chất rắn: MgO, Na2O, P2O5. d) các dd: H2SO4, H2O, KOH
a)
- Cho que đóm đang cháy tiếp xúc với các khí:
+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
+ Que đóm tắt: CO2
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím
+ dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ dd chuyển màu đỏ: SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
d)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: H2O
Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt 3 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Al2O3 được không ? Viết phương trình hóa học của các phản ứng ( nếu có )
Trích mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là Al
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
- mẫu thử nào tan là Al2O3
\(Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\)
- mẫu thử nào không tan là Cu
Dùng PPHH nhận biết:
a) các dung dịch HCl:NaCl;Ca(OH)2
b) các chất rắn: K2O;SO3
c) các chất rắn:MgO,Na2O,P2O5
D) các dd: H2SO,H2SO4,KOH
a)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các dung dịch :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $Ca(OH)_2$
- mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím là $NaCl$
b)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào các dung dịch :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
c)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào các dung dịch :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử nào không hiện tượng là $MgO$
dùng PPHH để nhận biết từng chất rắn sau : CuO, Fe, Na2O
- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều
+) Tan: Na2O
+) Không tan: CuO và Fe
- Sục khí CO dư rồi nung nóng vào 2 chất còn lại
+) Xuất hiện khí: CuO
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Fe
Các chất: CuO, Fe, Na2O (1)
- Trích mẫu thử (1): Sử dụng quỳ tím ẩm
+ Quỳ tím chuyển xanh: CuO và Na2O (2)
+ Fe không phản ứng
- Trích mẫu thử (2): sử dụng H2SO3
+ Tạo muối kết tủa: CuO [CuO + H2SO3 -> CuSO3 + H2O]
+ Tạo muối: Na2O [Na2O + H2SO3 -> Na2SO3 + H2O]
= PPHH phân biệt
4 chất rắn: CaCO3, NaCl, Na2O, P2O5
Cho vào nước khuấy đều,CaCO3 ko tan trong nước.Sau đó cho quỳ tím vào 3 dd còn lại
+Nếu thấy quỳ tím hóa xanh thì đó là Na2O
+Nếu thấy quỳ tím hóa đỏ thì đó là P2O5
+Nếu thấy quỳ tím ko đổi màu thì đso là NaCl
Cho vào nước khuấy đều,CaCO3 ko tan trong nước.Sau đó cho quỳ tím vào 3 dd còn lại
+Nếu thấy quỳ tím hóa xanh thì đó là Na2O
+Nếu thấy quỳ tím hóa đỏ thì đó là P2O5
+Nếu thấy quỳ tím ko đổi màu thì đso là NaCl
27. Có ba ống nghiệm riêng biệt không có nhãn, đựng các dung dịch FeCl2 , FeCl3 ,HCl. Để phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học, ta dùng thuốc thử nào?
A. KCl B. BaSO4 C. NaOH D. Na2SO4
30. Hỗn hợp rắn X ở dạng bột gồm Cu, Fe, Zn, Al. Để thu lấy đồng nguyên chất người ta dùng dung dịch nào sau đây:
A. CuSO4 B. H2SO4 C. AgNO3 D. MgCl2
55 Lấy một oxit của lưu huỳnh tác dụng với nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hợp chất B ở điều kiện thường tạo ra oxit, oxit này tác dụng oxi cho ra oxit ban đầu. Công thức oxit ban đầu, dung dịch A và hợp chất B lần lượt là:
A. SO3 , H2SO4, K2SO4 B. SO2, H2SO3, Na2SO3
C. SO3 , H2SO4, Na2SO3 D. SO2, H2SO4, K2SO3
Bằng PPHH hãy phân biệt các chất lỏng sau : Etanol , Glixerol ,phenol , Axit axetic , dung dịch anđehit axetic
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- hóa đỏ là axit axetic
Cho đồng II hidroxit vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tan thành dung dịch xanh lam là glixerol
$2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5O(OH)_2]_2Cu + 2H_2O$
Cho dung dịch brom vào mẫu thử còn lại :
- tạo kết tủa trắng là phenol
$C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH + 3HBr$
- làm mất màu nâu đỏ là anđehit axetic
$CH_3CHO + Br_2 + H_2O \to CH_3COOH + 2HBr$
- không hiện tượng là etanol
1. Nhận biết các chất rắn: K, K2O, Al, Al2O3.
2. Để phân biệt 3 kim loại ri ng biệt Al, Cu, Mg có thể dùng thuốc th là :
A. Dung dịch Fe2+.B. Dung dịch HNO3 loãng và dung dịch CuSO4.C. H2O và dung dịch HCl.D. Dung dịch KOH.*giải thích chi tiết