Xác định phân lớp đứng trước và phân lớp đứng sau của phân lớp 4s?
Phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A,B lần lượt là 3p, 4s. Tổng số electron của hai phân lớp này là 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3
Xác định điện tích hạt nhân của A,B
tổng 2 e phân lớp cuối là 5 hiệu là 3 => 3p3 và 4s2 (vì s chỉ chứa tối đa 2e)
=> điện tích hạt nhân của A từ 1s2 đến 3p3 có điện tích là 15
B từ 1s2 đến 4s2 có điện tích là 30
Cấu hình electron và xác định số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau a) X có tổng số electron trên phân lớp p là 8 b) Y có 2 lớp electron và có 5 electron ở ngoài lớp cùng c) Z có 7 electron thuộc phân lớp S
ÔN TẬP
MÔN : LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7
Họ và tên:……………………………………………………..Lớp: 7…..
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
I. Phân môn Lịch sử
Câu 1. Một trong những tác phẩm nổi tiếng của nhà soạn kịch Sếch-xpia là
A.Đôn ki-hô-tê B. Thần khúc C. Nàng Mô-na Li-sa D. Rô-mê-ô và Giu-li- et
Câu 2. Chế độ phong kiến Trung Quốc thịnh vượng nhất dưới triều đại nào?
A. Thời Đường (618 - 907) B. Thời Tống (960 - 1279)
C. Thời Nguyên (1271 -1368) D. Thời Thanh (1644 - 1911)
Câu 3. Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa các nước nào?
A. Hi Lạp, La Mã B. Ai Cập, Lưỡng Hà
C. Ấn Độ, Trung Quốc D. Nga, Mĩ
Câu 4. Thời kì phát triển thịnh vượng nhất của Vương quốc phong kiến Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV, có tên gọi là
A. Thời kỳ Ăng co B. Thời kỳ hoàng kim
C, Thời kỳ thịnh đạt D. Thời kỳ Bay-on
Câu 5. Người thống nhất các mường Lào (1353), đặt tên nước là Lan Xang, mở ra thời kì phát triển thịnh vượng của Vương quốc Lào là
A. Khún Bolom B. Pha Ngừm C. Giay-a-vác-man II D. Giay-a-vác-man VII
Câu 6. Thạt Luổng là công trình kiến trúc thể hiện nét độc đáo riêng của nước
A. Thái Lan. B. Mi-an-ma. C. Lào D. Campuchia
Câu 7. Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu?
A. Hoa Lư B. Cổ Loa C. Bạch Hạc D. Phong Châu
Câu 8. Tại sao Đinh Bộ Lĩnh chọn Hoa Lư làm kinh đô?
A. Hoa Lư có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc tập trung dân cư
B. Hoa Lư là có địa hình cao, cư dân ít chịu ảnh hưởng của lụt lội
C. Hoa Lư là nơi tập trung nhiều nhân tài, có thể giúp vua xây dựng đất nước
D. Hoa Lư vừa là quê hương của Đinh Bộ Lĩnh, vừa có địa hình hiểm trợ, thuận lợi cho việc phòng thủ
II. Phân môn Địa Lý
Câu 9. Qúa trình đô thị hóa ở châu Âu xuất hiện trong thời kì nào ?
A. Cổ đại. B. Trung đại. C.Cận đại. D. Hiện đại
Câu 10. Đại bộ phận lãnh thổ Châu Âu có khí hậu ?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt đới. D. Hàn đới.
Câu 11. Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12 Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là
A. ít bán đảo và đảo. B. ít vịnh biển. C. ít bị chia cắt . D. có nhiều bán đảo .
Câu 13. Bán đảo lớn nhất của châu Phi là
A. Trung Ấn. B. Xô-ma-li. C. Xca-đi-na-vi. D. Ban-căng.
Câu 14. Châu Phi tiếp giáp với biển và Đại Dương nào?
A. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
C. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương. D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
Câu 15. Châu Phi ngăn cách với châu Á bởi biển Đỏ và
A. Địa Trung Hải. B. kênh đào Pa-na-ma. C. kênh đào Xuy-ê. D. biển Đen
Câu 16. Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất
A. Pa-na-ma. B. Xuy-ê. C. Man-sơ. D. Xô-ma-li.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
I. Phân môn Lịch sử (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Nêu những thành tựu tiêu biểu về văn hóa của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thể kỉ XVI) ?
Câu 2. (1,5 điểm)
Trình bày những công lao to lớn của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn với nước ta từ năm 909 đến năm 1009.
II. Phân môn Địa lí (3,0 điểm)
Câu 3. (1,5 điểm)
Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình châu Á đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Câu 4. (1,5 điểm)
Khí hậu gió mùa có ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên và đời sống người dân khu vực Đông Nam Á?
BÀI LÀM
A. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. TỰ LUẬN
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………...
Câu 5: Xác định TN, CN,VN mỗi câu sau và cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép?
a) Cô gọi cả hai lên bảng đứng trước cả lớp, bảo tôi đứng bên này bàn của cô và nó đứng bên kia.
b) Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau sưởi nắng.
c) Xanh biêng biếc nước sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
a) Cô (C) // gọi cả hai lên bảng đứng trước cả lớp(TN), bảo tôi đứng bên này bàn của cô và nó đứng bên kia(V).
b) Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân(TN), mèo (C) // thường ra nằm cạnh gốc cau sưởi nắng(V).
➩ Câu đơn
c) Xanh biêng biếc (V)// nước sông Hương(C), đỏ rực hai bên bờ(TN) (V)màu hoa phượng vĩ(C).
➩ Câu ghép
a) Cô (C) // gọi cả hai lên bảng đứng trước cả lớp(TN), bảo tôi đứng bên này bàn của cô và nó đứng bên kia(V).
b) Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân(TN), mèo (C) // thường ra nằm cạnh gốc cau sưởi nắng(V).
➩ Câu đơn
c) Xanh biêng biếc (V)// nước sông
Phân tích cấu tạo,xác định cách nối và quan hệ ý nghĩa giữa các vế của các câu ghép sau: a.Còn nhà học sĩ và cô gái cũng nín bặt vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. b.Mặt trời chưa xuất hiện những tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian. c.Trên những ruộng lúa chín vàng,bóng áo và nón trắng nhấp nhô,tiếng nói tiếng cười rộn nhịp vui vẻ. d.Mùa thu,gió thổi mây về phía cửa sông,mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
gấp ạ
X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
A. X (Z = 18); Y (Z = 10).
B. X (Z = 17); Y (Z = 11).
C. X (Z = 17); Y (Z = 12).
D. X (Z = 15); Y (Z = 13).
Đáp án C
TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s1
→ Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
→ Y có 11e → Y có Z = 11.
X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6
→ X có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → X là khí hiếm → loại.
• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có Y có Z = 12.
Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3p5
→ X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5
→ X có 17 e → Z = 17.
X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
A. X (Z = 18); Y (Z = 10)
B. X (Z = 17); Y (Z = 11)
C. X (Z = 17); Y (Z = 12)
D. X (Z = 15); Y (Z = 13)
C
TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3 s 1 → Y có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1
→ Y có 11e → Y có Z = 11.
X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6 → X có phân lớp ngoài cùng là 3 p 6 → X là khí hiếm → loại.
• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3 s 2 → Y có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
→ Y có 12 electron → Y có Z = 12.
Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3 p 5 → X có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5
→ X có 17 e → Z = 17.
1, trong những câu sau đây câu nào là câu ghép. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu?
a, Ba em đi công tác về. Câu :
b, Lớp trưởng hô nghiêm cả lớp đứng dậy chào. Câu :
c, Mặt trời mọc, sương tan dần. Câu :
d, Năm nay, em học lớp 5. Câu:
2, Dùng dấu gạch chéo để phân cách từ trong câu của bài tập 1
a) Ba em là CN, Đi công tác về là VN Câu đơn
b) lớp trưởng là CN , hô nghiêm là VN, cả lớp là CN, đứng dậy chào là VN Câu ghép
c) Mặt trời mọc là CN, sương tan dần là VN Câu ghép
d) Năm nay là TN, em là CN, lên lớp 5 là VN Câu ghép
Câu 9:Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp ngoài | |||
cùng là 4s. Điều khẳng định nào sau đây đúng? | |||
A.X, Y là kim loại | B.X là khí hiếm,Y là phi kim | C.X là kim loại,Y là khí hiếm D.X là phi kim,Y là kim loại | |
Câu 10: Chọn câu đúng khi nói về nguyên tử trong các câu sau. | |||
A.Mg có 12 electron | B.Mg có 24 proton | C.Mg có 24 electron | D.Mg có 24 nơtron |
Câu 11: Nguyên tử nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất | |||
A. Ne (Z=10) | B. O (Z=8) | C. N (Z=7) | D. Cl (Z=17) |
12 24Mg Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X có 4 electron ở lớp ngoài cùng. B. X là phi kim.
C. X có 3 lớp electron. D. Số hạt mang điện của nguyên tử X là 32.
Câu 13: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là ?
A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
A. 3 B. 15 C. 14 D. 13
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi nhận thêm 1e thì đạt cấu hình e của Ne(Z=10).
A. Cl(Z=17) B. F(Z=9) C. N(Z=7) D. Na(Z=11)
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(I) F là phi kim mạnh nhất.
(II) Li là KL có độ âm điện lớn nhất
(III) He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất.
(IV) Be là KL yếu nhất trong nhóm IIA.
Số các phát biểu đúng là?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17: Tính kim loại tăng dần trong dãy :
A. Ca, K, Al, Mg B. Al, Mg, Ca, K C. K, Mg, Al, Ca D. Al, Mg, K, Ca
Câu 18: Tính phi kim giảm dần trong dãy :
A. C, O, Si, N B. Si, C, O, N C. O, N, C, Si D. C, Si, N, O
Câu 19: Trong 1 nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng dần của các điện tích hạt nhân. B. Giảm theo chiều tăng dần của các điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại. D. B và C đều đúng.
Câu 20 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ 16, nguyên tố X thuộc :
A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 4, nhóm VIA. C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 21: Nguyên tử X có ký hiệu 2656X. Cho các phát biểu sau về X:
(1) Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.
(3) X là một phi kim.
(4) X là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?
A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (2) và (4). D. (2), (3) và (4).
Câu 22: Các nguyên tố cùng chu kỳ thì các nguyên tử của chúng có đặc điểm chung:
A. Cùng số lớp electron. B. Cùng số hiệu nguyên tử.
C. Cùng số electron hoá trị . D. Cùng số nơtron trong hạt nhân .
Câu 23: Các nguyên tố cùng trong một nhóm thì các nguyên tử của chúng có đặc điểm chung:
A. Cùng số lớp Electron. B. Cùng số Electron hoá trị.
C. Cùng số Electron ngoài lớp vỏ. D. Cùng điện tích hạt nhân.
Câu 24: Độ âm điện của nguyên tử của nguyên tố càng lớn thì:
A. Tính phi kim càng mạnh. B. Tính phi kim càng giảm
C. Tính kim loại càng mạnh D. Không ảnh hưởng đến tính chất của nguyên tố
Câu 25: Cho các kí hiệu 11 23 Na; 12 24 Mg;13 27 Al ; 19 39 K. Tính kim loại được xếp theo chiều tăng dần:
A. Na < Mg < Al < K. B. Al < Mg < Na < K. C. Na < Mg < K < Al. D. Al < K < Mg < Na.
Câu 26: Tính Bazơ của các hợp chất hiđrôxít của các nguyên tố Na, Mg, Al xếp theo chiều giảm dần là:
A. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3,
Câu 27: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. proton, nơtron. B. electron, proton.
C. nơtron, electron. D. electron, nơtron, proton.
Câu 28: Cho cấu hình electron của Mn (Z = 25): 1s22s22p63s23p63d54s2 . Hỏi Mn thuộc loại nguyên tố gì?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố d. C. Nguyên tố f. D. Nguyên tố p.
Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố A là
A. 15P. B. 17Cl. C. 14Si. D. 16S.
Câu 30: Có các đồng vị sau 1H
1 ; 12H ; 17 35Cl ; 17 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hiđroclorua HCl là