Cho 48,75 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng vừa đủ với V lít khí clo (đkc). Hòa tan lượng muối thu được vào nước thì ta thu được 250 ml dung dịch có nồng độ 3M. Xác định tên kim loại và thể tích khí clo đã phản ứng
\(n_{muối}=0.25\cdot3=0.75\left(mol\right)\)
\(M+Cl_2\underrightarrow{t^0}MCl_2\)
\(0.75....0.75...0.75\)
\(M_M=\dfrac{48.75}{0.7}=65\)
\(Mlà:Zn\)
\(V_{Cl_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
Cho48,75g một kim loại M có hoá trị II phản ứng vừa đủ với V lit khí clobthu được 250ml dd có nồng độ 3M.Xác định tên kim loại và thể tích clo phản ứng
\(M+Cl2\rightarrow MCl2\)
0,75__0,75___0,75
Đổi \(250ml=0,25l\)
\(n_{MCl2}=3.0,25=0,75\left(mol\right)\)
\(m_M=n.M\)
\(48,75=0,75.M\)
\(\rightarrow M=65\left(Zn\right)\)
\(VCl=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
25. Đốt cháy hoàn toàn 41,1 gam kim loại A (hoá trị II) bằng lượng khí clo vừa đủ, hoà tan sp vào nước thu được ddB, cho ddB phản ứng với dd AgNO3 dư, thấy có 86,1 gam kết tủa trắng xuất hiện
a. Tìm A b. Tính VClO đktc c. Tính m muối tạo thành
Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là A.
\(A+Cl_2\underrightarrow{to}ACl_2\\ ACl_2+2AgNO_3\rightarrow A\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ m_{\downarrow}=m_{AgCl}=86,1\left(g\right)\\ n_{AgCl}=\dfrac{86,1}{143,5}.100=0,6\left(mol\right)\\ n_A=n_{ACl_2}=n_{Cl_2}=n_{A\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{41,1}{0,3}=137\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow A:Bari\left(Ba=137\right)\\ b.V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c.m_{muối}=m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,3.261=78,3\left(g\right)\)
hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại có hoá trị 3 vào 100g dung dụng h2so4 vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34,2 g muối sunfat a)xác định tên kim loại b) tính nồng độ % của dung dịch h2so4 c) tính thể tích dung dịch NaOH 1,5 M cần dùng để kết tủa hoàn toàn dung dịch muối trên
\(Đặt.oxit:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ a,\Rightarrow A.là.nhôm\left(Al=27\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{100}.100=29,4\%\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)
1/ Hoà tan hoàn toàn 10,2g 1 kim loại hoá trị 3 cần 331,8g dd H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 10%.
a) Tìm tên kim loại b) Tính C% dd axit
2/ Hoà tan hoàn toàn m gam 1 oxit kim loại hoá trị 3 cần bg dd H2SO4 12,25% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 15,36%. Tìm tên kim loại
3/ Cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd có nồng độ 20%. Tính C% cảu 2 dd đầu
3) đầu tiên bạn viết PTHH đi:Na2CO3 + 2HCL - 2NaCl + H2O + Co2
nNa2CO3=1.886mol
nHCL=3.287mol
chú ý nha số ko dc chẳng nên mình lấy đến phần nghìn nhé!
Bạn suy ra dc số Na2CO3 dư, tính theo số mol HCl
mNaCL=192.2895g
m Na2Co3 (dư)=25.705g
khối lượng dd:200+120=320g
C% củ từng chất:Na2Co3=8%
NaCl=60%
Gọi côg thức hoá học của oxit Kim loại hoá trị 3 là X2O3
X2O3 + 3H2SO4 -----------> X2(SO4)3 + 3H2O
Khối lượng dd X2(SO4)3 sau PƯ là
m(dd)X2(SO4)3 = 10,2 + 331,8 = 342 (g)
Khối lượng chất tan X2(SO4)3 sau PƯ là
m(ct>X2(SO4)3 = 342 . 10 : 100 = 34,2 (g)
Theo pt PƯ : nX2O3 = nX2(SO4)3
=> 10,2 trên (2Mx+48) = 34,2 trên (2Mx + 288)
=> 34,2 .( 2Mx + 48 ) = 10,2 .(2Mx +288)
=> 68,4Mx + 1641,6 = 20,4Mx + 2937,6
=> 48Mx = 1296
=> Mx = 27
Do đó kim loại X là Al
Côg thức hoá học của oxit kim loại là Al2O3
b, Số mol của Al2O3 là
nAl2O3 = 10,2 : 102 = 0,1 (mol)
Theo pt PƯ nAl2O3 = 3nH2SO4
=>nH2SO4 = 0,3 (mol)
Khối lượng của H2SO4
mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
Phần trăm dung dịch của axit H2SO4
C%(dd)H2SO4 = 29,4 : 331,8 .100% ~ 8.87%
Gọi tên oxit kim loại hóa trị III là M2O3.Gọi a là số mol của M2O3:
_M2O3 đem phản ứng với dd H2SO4:
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O
a--------->3a---------->a----------->3a...
+m[M2(SO4)3]=a(2M+288) (g)
+mM2O3=a(2M+48) (g)
+mdd(H2SO4)=3a*98*100/12.25=2400a(g)
=>mddsaupư=a(2M+48)+2400a=a(2M+2448) (g)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ là 15.36%:
+C%(dd)=a(2M+288)/a(2M+2448)=15.36/100
<=>2M+288=0.1536(2M+2448)
<=>1.6928M=88.0128
<=>M=52
Vậy M là crôm(Cr).
cho M gam kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư,sau phản ứng thu được 13,6 gam muối,mặt khác,để hòa tan M gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCL có nồng độ 1M
a, viết pthh
b,xác định kim loại R
giúp mình với ạ
R + Cl2 → RCl2
R + 2HCl → RCl2 + H2
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol => nR = 0,2/2 = 0,1 mol
Mà nRCl2 = nR
=> MRCl2 = \(\dfrac{13,6}{0,1}\)= 136 (g/mol) => MR = 136 - 35,5.2 = 64 g/mol
Vậy R là kim loại đồng (Cu)
Cho 8g kim loại (có hoá trị II)phản ứng với khí Clo dư ở nhiệt độ cao,tạo thành 16.875g muối a)xác định tên kim loại A b)nếu dùng axit sunfuaric đặc nóng để hoà tận hết lượng kim loại A ở trên thì thu đuoecj bảo nhiêu ml khí SO2 ở đktc?
PTHH: \(R+Cl_2\xrightarrow[]{t^o}RCl_2\)
Ta có: \(n_R=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{R}=\dfrac{16,875}{R+71}\) \(\Leftrightarrow R=64\) (Đồng)
PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O \)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{8}{64}=0,125\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)
Cho 4,8g kim loại M có hoá trị || trong hợp chất tác dụng vừa đủ với 4,48 khí Clo đktc .sau phản ứng thu được M gam muối. a.Xác định kim loại M b.Tính M nhỏ Giúp mình với,mình cảm ơn
a) \(n_M=\dfrac{4,8}{M_M}\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2
___\(\dfrac{4,8}{M_M}\)->\(\dfrac{4,8}{M_M}\)
=> \(\dfrac{4,8}{M_M}=0,2=>M_M=24\left(Mg\right)\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + Cl2 --to--> MgCl2
_____0,2--------------->0,2
=> mMgCl2 = 0,2.95 = 19(g)
Biết rằng 4,6 gam một kim loại M ( có hoá trị l) tác dụng vừa đủ vs 2,24 lit khí clo( dktc) theo sơ đồ phản ứng sau
M+ Cl2- MCl
a, xác định tên kim loại M
b, tinh khối lượng hợp chất tạo thành
Giúp mk vs
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2M+Cl_2\overset{t^o}{--->}2MCl\)
a. Theo PT: \(n_M=2.n_{Cl_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy M là kim loại natri (Na)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{NaCl}=m_{Na}+m_{Cl_2}=4,6+0,1.71=11,7\left(g\right)\)