PTHH:
M + Cl2→ MCl2
0,75______0,75
⇒ M= \(\frac{48,75}{0,75}\)=65
⇒ M là Zn
V Cl2= 0,75.22,4=16,8 l
PTHH:
M + Cl2→ MCl2
0,75______0,75
⇒ M= \(\frac{48,75}{0,75}\)=65
⇒ M là Zn
V Cl2= 0,75.22,4=16,8 l
Cho 48,75 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng vừa đủ với V lít khí clo (đkc). Hòa tan lượng muối thu được vào nước thì ta thu được 250 ml dung dịch có nồng độ 3M. Xác định tên kim loại và thể tích khí clo đã phản ứng
Cho48,75g một kim loại M có hoá trị II phản ứng vừa đủ với V lit khí clobthu được 250ml dd có nồng độ 3M.Xác định tên kim loại và thể tích clo phản ứng
Hòa tan hoàn toàn một kim loại M trong dung dịch HCl, cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch muối có nồng độ 38%. Kim loại M là
11,2g kim loại phản ứng hết với 1 lượng dư khí clo ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được 32,5g chất rắn. Tìm kim loại ban đầu
em cần gấp ạ
4. Để hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp Fe, Zn người ta cần vừa đúng 250ml dung dịch HCl 2M. a) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí sinh ra (đktc). 5. Cho 1,4g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc). a) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên. 6. Cho 26,1g MnO2 tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc. a) Tính thể tích khí thoát ra đktc. b) Tính nồng độ mol HCl. c) Tính lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không? 7. Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra. b) Tính nồng độ dung dịch muối thu được. c) Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được. d) Cho khí trên tác dụng với sắt. Hòa tan muối thu được vào 52,5g H2O. Tính nồng độ % của dung dịch muối.
cho cùng một lượng khí Clo lần lượt tác dụng hoàn toàn với kim loại R ( hóa trị I ) và khim loại X ( hóa trị II ) thì khối lượng kim loại R đã phản ứng gấp 3.375 lần khối lượng của kim loại X . Khối lượng muối clorua của kim loại R thu được gấp 2.126 lần khối lương muối Clorua của X tạo thành. Xác định tên hai kim loại.
Cho 13,44l khí clo đi qua 2,5l dd KOH ở 100 độ C . Sau khi phản A p gam kim loại R td hết với clo thu được 4,944p gam muối clorua . R là kim loại nào ?
Đốt cháy hoàn toàn 15,5 g hỗn hợp X gồm al trong khí clo dư thu được 40,35 gam hỗn hợp muối y
a, Tính khối lượng từng kim loại
b, hoà tan hỗn hợp y và 200 gam nước dư thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 17% vừa đủ tính m dung dịch
c, hòa tan hỗn hợp y với 200 gam nước thu được tác dụng với NaOH 16% dư 20 so với lượng phản ứng .Tính m dung dịch NaOH phản ứng và C% từng chất trong dung dịch sau phản ứng
d, từ hỗn hợp y Trình bày sơ đồ điều chế 2 kim loại riêng biệt
1. Cho 8,64 gam kim loại R (có hoá trị n không đổi) tác dụng với O2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 gam chất rắn. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R.2. Cho m gam Al tác dụng với 0.05 mol O2 thu được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0.03 mol H2. Tính giá trị của m.