Một gen có 2700 liên kết hidro. Có tỷ lệ có loại riboNu A:U:G:X=1:2:3:4
a)Tỷ lệ % từng loại Nu tổng hợp nen phân tử ARN bao nhiêu?
b) Tính chiều dài của gen tổng hợp nen phân tử ARN
a,Ta có: rA+rU+rG+rX=100%
rA:rU:rG:rX=1:2:3:4=>%rA=10%;%rU=20%;%rG=30%;%rX=40%
=>%A=%T=(%rA+%rU):2=15%
=>%G=%X=(%rG+%rX):2=35%
b,A=T=15%*2700=405(Nu)
G=X=35%*2700=945(Nu)
=>lk H2=2A+3G=3645LK
c,rN=2700:2=1350(Nu)
rA=10%rN=135(Nu)
rU=20%rN=270(Nu)
rG=30%rN=405(Nu)
rX=40%rN=540(Nu)
2A + 3G = 2700
A/G = (1+2) / (3 + 4) = 3/7
-> A = T = 300 nu, G = X = 700 nu
a.
N = 2A + 3G = 2000 nu
%A = %T = 15%
%G = %X = 35%
b.
L = (2000 : 2) . 3,4 = 340 Ao
c.
rA = 100
rU = 200
rG = 300
rX = 400
Bài 11: một gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen. khi gen sao mã phá vỡ 1260
liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN có 20% U và 16% G. hãy xác định:
a. số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen?
b. số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN.
c. chiều dài của gen bằng bao nhiêu?
a. Số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen:
Gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen, vậy 2 loại Nu còn lại chiếm 60%. Do đó, mỗi loại Nu chiếm 20% tổng số Nu của gen. Khi gen sao mã phá vỡ 1260 liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN, tức là gen có tổng cộng 1260 * 2 = 2520 Nu (vì mỗi liên kết H2 nối 2 Nu). Vậy, mỗi loại Nu sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 Nu.b. Số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN:
Theo quy tắc đối xứng, tỷ lệ các loại ribonu trong mARN sẽ ngược lại với tỷ lệ các loại Nu trong gen. Do đó, mARN sẽ có 20% A, 20% T, 20% C và 40% G. Vì tổng số ribonu trong mARN bằng tổng số Nu trong gen, tức là 2520 ribonu, nên mỗi loại ribonu A, T, C sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 ribonu, và ribonu G sẽ có số lượng là 40% * 2520 = 1008 ribonu.c. Chiều dài của gen:
Mỗi Nu tương ứng với 1 liên kết H2, và mỗi liên kết H2 tương ứng với 0.34 nm. Do đó, chiều dài của gen sẽ là số Nu nhân với 0.34 nm, tức là 2520 * 0.34 = 856.8 nm.Bốn loại ribonu A,U,G,X của một phân tử ARN lần lượt theo tỉ lệ 2:4:3:6. Số liên kết hóa trị của ARN là 2999. a) Tìm chiều dài của ARN b) Tính số ribonu từng loại của ARN c) Gen thứ 2 có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu bằng chiều dài và tỉ lệ từng loại nu của gen đã tổng hợp ARN nói trên. ARN được tổng hợp từ gen thứ 2 này có A=1/4T, X=1/3G của gen. Tính số lượng từng loại ribonu của ARN được tổng hợp từ gen thứ 2.
Bài 11: một gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen. khi gen sao mã phá vỡ 1260
liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN có 20% U và 16% G. hãy xác định:
a. số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen?
b. số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN.
c. chiều dài của gen bằng bao nhiêu?
cao nhân nào mạnh tay cứu tui vs:(
N là tổng số nu với điều kiện (N) ∈ N*
Tổng 2 loại nu = 40% N => tổng 2 loại nu bổ sung A + T hoặc G + X
=> \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%\\G=X=30\%\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%\\G=X=20\%\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) (1)
Lại có : 1260 liên kết H bị phá hủy => 2A + 3G = 1260
⇔ N. (2. %A + 3. %G) = 1260 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2 trường hợp :
\(\left[{}\begin{matrix}N=969,23\left(với\text{ }A=20\%\right)\left(ko\text{ }TM\right)\\N=1050\left(với\text{ }A=30\%\right)\left(TMĐK\right)\end{matrix}\right.\)
a) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=315nu\\G=X=20\%N=210nu\end{matrix}\right.\)
b)Theo NTBS :
rU = \(\dfrac{20\%.N}{2}=105nu\)
rA = Agen - rU = 210nu
rG = \(\dfrac{16\%.N}{2}=84nu\)
rX = Ggen - rG = 126nu
c) \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=1785\left(A^o\right)\)
1 gen có 60 vòng xoắn, tổng hợp ARN có tỉ lệ giữa các loại A:U:G:X=1:2:3:4 cả quá trình tổng hợp các ARN của gen đã cần mtr nội bào cũng cấp tất cả 1800 ribonu tự do các loại. Hãy xác định a. Số phân tử ARN đc tổng hợp b. Số ribonu mtr nội bào cũng cấp cho quá trình trên
Tổng số nu của gen : \(N=20C=1200\left(nu\right)\)
Theo đề ra : Ở ARN: \(\dfrac{A}{1}=\dfrac{U}{2}=\dfrac{G}{3}=\dfrac{X}{4}=\dfrac{A+U+G+X}{10}=\dfrac{\dfrac{N}{2}}{10}=60\)
=> A = 60nu ; U = 120nu ; G = 180nu ; X = 240nu
a) Mt nội bào cc 1800rbn tự do => Số ARN được tổng hợp : \(1800:\dfrac{N}{2}=3\left(pt\right)\)
b) Số rb môi trường cung cấp cho từng loại :
Amt = 60.3 = 180 nu ; Umt = 120.3 = 360nu ; Gmt = 540nu ; Xmt = 720nu
BÀI 1 Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G =A . 1 đột biến xảy ra làm chiều dài giảm xuống 85 A* . Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X . số nu của A và G của gen sau đột biến bằng bao nhiêu ?
BÀI 2 một phân tử ARN dài 2040 A* có tỉ lệ các loại nu A, G , U , X lần lượt là 20% , 15%, 40% , 25% . Người ta sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo và tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN . tính số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN trêa
Do G=A mà số lk H là 2A + 3G= 3000
=> 5A= 3000=> A= 600
=> A=T=G=X= 600 nu
Số nu bị mất đi là 85*2/3.4= 50 nu
Sau đột biến mất 5 nu X=> G cũng bị mất 5 nu
=> G= 600-5= 595 nu
=> Số nu loại A= 600- (50-5*2)/2= 20= 580 nu
Số nu của mARN là 2040/3.4= 600 nu
Theo đề A=T= (rA + rU) = 600* 0.2 + 600*0.4= 360 nu
G=X= rG + rX= 600*0.15 + 600*0.25= 240 nu
1 gen có chiều dài 0.51 micromet và đứt 3600 liên kết H để tổng hợp 1 phân tử ARN a) tính số lượng nu mỗi loại của gen b) nếu gen sao mã 4 làn thì môi truờng nội bào phải cung cấp bao nhiêu để tổng hợp các phân tử ARN
a) Tổng số nu : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.0,51}{3,4.10^{-4}}=3000\left(nu\right)\) => 2A + 2G = 3000
Gen đứt 3600 lk H để tổng hợp 1 ARN => 2A + 3G = 3600
=> Hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3600\\2A+2G=3000\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Số gen sau khi sao mã : \(2^4=16\left(ptử\right)\)
=> Số lần phiên mã là 16 lần
=> Môi trường cung cấp cho phiên mã : \(\Sigma rN_{mtcc}=rN.16=\dfrac{N}{2}.16=24000\left(rbnu\right)\)
Bài 12: một gen có hiệu giữa A và một loại Nu khác bằng 10% tổng số Nu của gen. phân
tử mARN tổng hợp từ gen này có mA-mU = mG-mX = 20%số ribo có trong phân tử. Hãy xác
định:
a. Tỷ lệ mỗi loại Nu của gen
b. Tỷ lệ mỗi loại ribonu có trong phân tử mARN
c. Tỷ lệ mỗi loại Nu trên mỗi mạch của gen. biết mạch 1 mang mã gốc.
Một gen có chiều dài 5100 A°Trên mạch 1 của gen có A = 30%, T=10%Tổng số Nu của mạch khi gen tổng hợp trên 5 phân tử mARN hỏi môi trường nội bào cung cấp x = 1500. A) tính số lượng và tỷ lệ phần trăm từng loại nu của gen? B) tính số liên kết hiđrô? C) tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại ribônuclêôtit mARN? D) nếu năm mARN cho 4 ribôxôm trượt qua không lặp lại thì có bao nhiêu tARN tham gia giải mã giả thiết mỗi tARN vận chuyển một lần
Gen có chiều dài 5100 Å -> Tổng số nu : \(N=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
a) Theo đề ra ta có : A1 = T2 = 30% ; T1 = A2 = 10%
-> \(\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=\dfrac{\%A1+\%T1}{2}=\dfrac{30\%+10\%}{2}=20\%\\\%G=\%X=50\%-\%A=50\%-20\%=30\%\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=3000.20\%=600\left(nu\right)\\G=X=3000.30\%=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Số liên kết Hidro : \(H=2A+3G=2.600+3.900=3900\left(liênkết\right)\)
c) Số rbn loại Xm của mARN : \(\dfrac{1500}{5}=300\left(rbn\right)\)
Ta có : rbn loại Xm của mARN sẽ được tổng hợp từ G1 hoặc G2 của gen nên sẽ xét 2 trường hợp :
- Mạch 1 của gen làm gốc tổng hợp mARN
Theo NTBS : (Xét trên gen)
A1 = T2 = Um = \(30\%.\dfrac{3000}{2}=450\left(nu\right)\) -> \(\%Um=30\%\)
T1 = A2 = Am = \(10\%.\dfrac{3000}{2}=150\left(nu\right)\) -> \(\%Am=10\%\)
G1 = X2 = Xm = 300 (nu) -> \(\%Xm=\dfrac{300}{1500}.100\%=20\%\)
X1 = G2 = Gm = \(G-G1=900-300=600\left(nu\right)\)
-> \(\%Gm=100\%-\left(20\%+10\%+30\%\right)=40\%\)
- Mạch 2 của gen làm gốc tổng hợp mARN
Theo NTBS : (Xét trên gen)
A1 = T2 = Am = \(30\%.\dfrac{3000}{2}=450\left(nu\right)\) -> \(\%Am=30\%\)
T1 = A2 = Um = \(10\%.\dfrac{3000}{2}=150\left(nu\right)\) -> \(\%Um=10\%\)
G1 = X2 = Gm = \(G-G1=900-300=600\left(nu\right)\)
-> \(\%Gm=100\%-\left(20\%+10\%+30\%\right)=40\%\)
X1 = G2 = Xm = 300 (nu) -> \(\%Xm=\dfrac{300}{1500}.100\%=20\%\)
d) Số tARN tham gia giải mã : \(\left(\dfrac{N_{gen}}{6}-1\right).\left(5.4\right)=\left(\dfrac{3000}{6}-1\right).20=9980\left(phântử\right)\)