Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu μm.
Mọi người cho mình hỏi:
Cho biết 1 phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A=100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit Tính số nucleotit thuộc các loai T,G,X Chiều dài của phân tử ADN này bao nhiêu um
T = 100000 = 20% x N
→→ N = 500000 nu
A = T = 100000 nu
G = X = (500000 : 2) - 100000 = 150000 nu
T = 100000 = 20% x N
→→ N = 500000 nu
A = T = 100000 n
T = 100000 = 20% x N
→ N = 500000 nu
A = T = 100000 nu
G = X = (500000 : 2) - 100000 = 150000 nu
Câu 14: Một phân tử ADN có 480 nucleotit loại A và 270 nucleotit loại G. Tổng số nucleotit của phân tử ADN là bao nhiêu?
A. 750 Nu.
B. 960 Nu.
C. 540 Nu.
D. 1500 Nu.
Câu 15: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân là dựa vào sự kiện nào?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 16:. Đặc điểm của NST giới tính là:
A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng.
B. có 1 đến 2 cặp trong tế bào.
C. số cặp trong tế bào thay đổi tùy loại.
D. luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 17: Một gen có chiều dài 10200Å, chu kỳ xoắn của gen là
A. 100 vòng. B. 150 vòng. C. 200 vòng. D. 300 vòng.
Câu 18 : Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là
A. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân.
C. sự tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình nguyên phân và thụ tinh.
Câu 19: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X.
B. A, T, G, X.
C. A, T, R, X.
D. A, U, R, X.
Câu 14
D. 1500 Nu.
Câu 15
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 16
D. luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 17
D. 300 vòng.
Câu 18
A. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Câu 19
B. A, T, G, X.
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu sô % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung bằng 20% . Biết số nucleotit loại A của phân tử ADN trên bằng 14000nucleotit . Tính số Nu và sô nucleotit mỗi loại của phân tử ADN trên
Theo bài ra ta có: G% - A% = 20%
Mà A% + G% = 50%
Giải hệ: A% = T% = 15%; G% = X% = 35%.
Số nucleotit của ADN là: 14000 : 35% = 40000 nu.
Số nu loại A = T = 15% x 40000 = 6000.
Theo bài ra ta có: G% - A% = 20%
Mà A% + G% = 50%
Giải hệ: A% = T% = 15%; G% = X% = 35%.
Số nucleotit của ADN là: 14000 : 35% = 40000 nu.
Số nu loại A = T = 15% x 40000 = 6000.
Đáp án:
- Theo bài ra, ta có hệ:
{%G−%A=20%%A+%G=50%{%G−%A=20%%A+%G=50%
- Giải hệ ta được:
⇒ {%A=%T=15%%G=%X=35%{%A=%T=15%%G=%X=35%
- Tổng số Nu của ADN là:
14000 : 35% = 40000 Nu
- G = X = 14000 Nu
- Số Nu loại A và T trên ADN là:
(40000 - 14000 × 2) : 2 = 6000 Nu
- Chiều dài của ADN là:
40000 : 2 × 3,4 = 68000 AoAo
Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây :
1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit
2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit
3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit
4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết
5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử
6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạn
Số các nhận định đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án : C
AND có 106 chu kì xoắn ó có 106 x 20 = 2.107 nucleotit
Đúng. Số nu loại A là 0,2 x 2.107 = 4.106 nu Sai. Số nu loại G của phân tử ADN là 6 × 106
Phân tử nhân đôi liên tiếp 3 lần cần số nu loại G là (23 – 1) × 6.106 = 42.106 nu
Đúng. Tổng số liên kết hidro bị đứt là (23 – 1) × (2A+3G) = 7 × ( 2 × 4.106+ 3 × 6.106 ) = 182.106 Sai Đúng. Trong 8 ADN con được tạo ra thì theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 phân tử ADN con chứa mạch của ADN ban đầu
Số đoạn Okazaki là 107 : 1000 = 10 4 = 10000
Vậy số đoạn ARN mồi là 10000 + 2 = 10002
Sai . Vậy các câu đúng là 1,3,5
Câu 4. Phân tử ADN có tổng số nucleotit là 7000, số nucleotit loại A trừ số nucleotit loại G là 2500. Tính số nu của từng loại.
Câu 5. Giả sử đoạn ADN có tổng số nucleotit là 2400, số nucleotit loại T trừ số nucleotit loại G là 800. Tính số nu của từng loại.
Câu 3. Giả sử gen B có số nucleotit loại A là 700 và tổng số nucleotit là 2400. Tính số nucleotit loại T, G, X.
Câu 4:
Có hệ pt: 2A + 2G = 7000
A - G = 2500
=> A = T = 3000 (nu)
G = X = 500 (nu)
Câu 5:
Ta có hpt: 2T + 2G =2400
T - G = 800
=> A = T = 1000 (nu)
G = X = 200 (nu)
Câu 6: tương tự ta tính được
A = T = 700 (nu)
G = X = 500 (nu)
c. Tính số nucleotit mỗi loại(A,T,G,X) của phân tử ADN, biết tống số nucleotit của ADN là 2000 nu và loại A = 300 nu
help me
Theo NTBS, ta có:
\(T=A=300\left(Nu\right)\\ G=X=\dfrac{N}{2}-A=\dfrac{2000}{2}-300=700\left(Nu\right)\)
1. trog phân tử ADN, số nu loại T là 100000 và chiếm 20% số nucleotit
a) tính số nu thuộc loại A,G,X
b) tính chiều dài phân tử ADN đó = micromet
2. 1 phân tử ADN dài 1,02mm
a) tính số nu trog phân tử đó
b) bt rằng trog phân tử ADN này , số nu loại A=10% số nucleotit. Hyax tính số nu thuộc mỗi loại
Câu 1 :
a. T = 100000 = 20% x N
N = 500000 nu
A = T = 100000 nu
G = X = (500000 : 2) - 100000 = 150000 nu
Bài 2:
a. Đổi 1,02mm =10200000 Ao
Số nu có trong phân tử đó là:10200000 :3,4 :10=300000(Nu)
b. Có : %A=%T
Mà A=10% \(\Rightarrow\) %A=%T=10%
\(\Rightarrow\)A=T=10% x N
=300000 x 10%
= 30000(Nu)
\(\Rightarrow\)G=X=(300000 : 2) - 30000
= 120000(Nu)
KL: Tự viết nha bạn
a/ \(\dfrac{N}{2}\)= \(\dfrac{L}{3,4}\) => N = \(\dfrac{1,02.10^7}{3,4}\) . 2 = 6.106
b/ %A + %G = 50% <=> %G = 40%
%A = \(\dfrac{A.100}{N}\) = 10% => A = T = \(\dfrac{N.10}{100}\) = \(\dfrac{6.10^6.10}{100}\) = 6.105 (nu)
%G = \(\dfrac{G.100}{N}\) = 40% => G = X = \(\dfrac{N.40}{100}\) = \(\dfrac{6.10^6.40}{100}\) = 24.105 (nu)
Giả sử trên phân tử ADN có số lượng của các nucleotit loại A là 350, loại G là 700 Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nucleotit các loại còn lại và tổng số Nu của cả phân tử ADN, chiều dài của ADN
A =T = 350
G = X = 700
Tổng số nu của phân tử ADN
N = (350 + 700) x 2 = 2100
Chiều dài của phân tử ADN
l = N x 3,4 : 2 = 3570 A°
Một đoạn phân tử ADN có khối lượng 450000đvC. Hãy xác định: a, Tổng số nucleotit của phân tử ADN. b, Số lượng từng loại nucleotit của ADN. Biết rằng loại T = 350 nu. c, Chiều dài của đoạn phân tử ADN. d, Số liên kết hiđro trong ADN. Bài 2: Một gen dài 6120 Å và có số nucleotit loại A bằng 30%. Xác định số lượng tỉ lệ từng loại nucleotit của gen. Bài 3: Môt phân tử ADN có tổng cộng 2 mạch 6400 Nu hãy xác định: a, Chiều dài và số vòng xoắn của ADN. b, Số lượng từng loại nucleotit của ADN. Biết rằng loại A chiếm 20% tổng số nucleotit.
Bài 3 :
\(N=6400\left(nu\right)\)
( 2 mạch cũng chỉ là 1 phân tử ADN , đề bài chỉ đánh lừa thị giác )
a, Tính chiều dài và vòng xoắn :
\(\left\{{}\begin{matrix}L=\dfrac{N}{2}.3,4=10880\left(A^o\right)\\C=\dfrac{N}{20}=320\left(ck\right)\end{matrix}\right.\)
b, Số nu từng loại của ADN trên :
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%.N=1280\left(nu\right)\\G=X=\left(50-20\right)\%.N=1920\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy ...