Em hãy viết phương trình hoá học của dung dịch muối đồng sunphat (CuSO4 ) và phương trình hóa học chỉ sự điện phân của CuSO4 ( đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua )
Em hãy viết phương trình hóa học của dung dịch muối đồng sunphat CuSO4 và phương trình hóa học chỉ sự điện phân dung dịch muối đồng sunphat CuSO4 .
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat C u S O 4 . Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat F e S O 4 . Hãy viết phương trình phản ứng.
Xác định khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( C u S O 4 ) khi dòng điện chạy qua bình này trong 1 phút và có cường độ thay đổi theo thời gian với quy luật I = 0,05.t (A). Đồng có khối lượng mol là A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2.
Cường độ dòng điện I = 0,05.t (A) thay đổi tăng dần đều trong khoảng thời gian từ t 1 = 0 đến t 2 = 1 phút = 60 s ứng với các giá trị cường độ dòng điện và I 2 = 0,05.60 = 3,0 A. Do đó, điện lượng chuyển qua dung dịch đồng sunphat có giá trị trung bình bằng :
Áp dụng công thức Fa-ra-đây về điện phân, ta xác định được khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân :
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( C u S O 4 ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là
A. 11,43g
B. 11430g
C. 1,143g
D. 0,1143g
Đáp án: C
Khối lượng của catot tăng thêm là:
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( CuSO 4 ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là
A. 11,43g
B. 11430g
C. 1,143g
D. 0,1143g
Đáp án C
Khối lượng của catot tăng thêm là:
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hóa học chung của sự điện phân.
Xác định khối lượng đồng bám vào catôt của binh điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( C u S O 4 ) khi dòng điện chạy qua bình này trong 1 phút và có cường độ thay đổi theo thời gian với quy luật I = 0,05t (A) với t tính bằng s. Đồng có khối lượng mol là A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2
A. 4,32 mg.
B. 4,32 mg
C. 29,6 mg.
D. 29,6 mg
đáp án C
+ Điện lượng chuyển qua:
I = Δ q Δ t = d q d t ⇒ d q = I d t ⇒ q = ∫ 0 60 0 , 05 t d t = 90 C
m = 1 F A n q = 1 96500 . 63 , 5 2 . 90 = 29 , 6 . 10 - 3 g
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ? Dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch CuSO 4
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:
Dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch CuSO 4 .Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu xanh, là muối CuSO 4 :
CuSO 4 + 2NaOH → Cu OH 2 ↓+ Na 2 SO 4
Để xác đương lượng điện hóa của đồng (Cu), một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( C u S O 4 ) trong khoảng thời gian 5,0 phút và thu được 120 mg đồng bám vào catôt. Xác định sai số tỉ đối của kết quả thí nghiệm do học sinh thực hiện với kết quả tính toán theo định luật II Fa – ra – đây về điện phân khi lấy số Fa – ra – đay F = 96500 (C/mol), khối lượng mol nguyên tử của đồng A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2
A. 2,2%
B. 2,3%
C. 1,3%
D. 1,2%
đáp án C
+ Kết quả thí nghiệm:
k / = m q = m I t = 120 . 10 - 3 1 , 2 . 5 . 60 = 1 3 . 10 - 3 g C
+ Kết quả tính theo định luật II Fa – ra – đây:
k = 1 F A n = 1 96500 63 , 5 2 = 127 386000 g C
+ Sai số tỉ đối:
Δ k k = k / - k k = 1 3 . 10 - 3 127 386000 - 1 = 0 , 013