GIÚP MÌNH VỚI Ạ
Câu 1:Tính số phân tử của 49g Cu(OH)2 ; 2,4 lít khí CH4 (đk thường) ; 2,24 lít khí SO2 (đktc)
Câu 2:Tính thể tích (đktc) của 17g H2S ; 4,2.1023 phân tử CO2
làm hộ mình với ạ:<<
mọi người chỉ cần nói câu 1) ... electron là đc ạ
Dạng 1. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl 2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H₂O
3) Cu(OH)2 + H₂SO₄ → CuSO4 + H2O 4) FeO + HCl → FeCl2 + H₂O
5) Fe2O3 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + H2O 6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
7) P+O2→ P2O5 8) Na2O + H2O → NaOH
9) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH 10) Fe2O3 + H2 → Fe + H₂O
11) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H₂O 12) AgNO3 + K3PO4 Ag3PO4 + KNO3
13) SO₂ + Ba(OH)2→ BaSO3 + H₂O 14) NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O.
15) BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4 + NaCl 16) CnH2n + O2 → CO2 + H₂O
17) CnH2n+2 + O2 → CO2 + H₂O 18) CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O
19) CnH2n-6+ O2 → CO2 + H₂O 20) CnH2n+2O + O2 → CO2 + H2O
Ai giúp em với ạ em đang gấp:<
Câu 1: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau: Na2CO3, Fe( OH )2, CuO, N2
Câu 2: So sánh phân tử H2O với phân tử NaOH
Câu 2: \(d_{\dfrac{H_2O}{NaOH}}=\dfrac{M_{H_2O}}{M_{NaOH}}=\dfrac{18}{40}=0,45< 1\)
Vậy NaOH lớn hơn H2O 0,45 lần
1.Dạng 1: tính phân tử khối của chất GIÚP MÌNH VỚI CÂU A VÀ C NHA MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ
12/ Tính số nguyên tử O và số nguyên tử Cu có trong 1,6 gam CuO. Ai giúp mình câu này đi ạ. Mình cảm ơn!!!
n CuO=1,6\80=0,02 mol
=>số nt Cu=0,02.6.10^23=1,2.10^23 pt
=>số nt O=0,02.6.10^23=1,2.10^23 pt
Câu 3 : Một phân tử protein có khối lượng 12320 đvC.
a) Tính số a.a có trong phân tử protein?
b) Tính số liên kết peptit trong phân tử protein?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
GIÚP MÌNH CÂU NÀY VỚI Ạ, CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!
đề bài: ba hợp tử cùng loài có số lần nguyên phân khác nhau. Hợp tử 1 có số lần nguyên phân bằng 1/2 số lần nguyên phân liên tiếp của hợp tử 2. Hợp tử 2 có số lần nguyên phân bằng 1/3 số lần nguyên phân liên tiếp của hợp tử 3. Tổng số tế bào mới được tạo ra qua quá trình nguyên phân của 3 hợp tử nói trên có 490pgADN ở trong nhân tế bào và 3840 NST đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường tế bào.
Biết rằng ở các thế hệ tế bào cuối cùng được tạo ra từ 3 hợp tử trên, các NST ở trạng thái chưa nhân đôi và hàm lượng ADN đặc trưng trong nhân 1 tế bào lưỡng bội của loài là 7pg.
a. xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
b. Bộ NST lưỡng bội của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân trên mỗi hợp tử đã lấy nguyên liệu của môi trường tế bào tạo ra tương đương với bao nhiêu NST đơn?
Tính khối lượng của Cu(OH)2 để có số phân tử gấp 1,5 lần số phân tử có trong 1,56g Al(OH)3
\(M_{Al\left(OH\right)_3}=1\times27+3\times16+3\times1=78\) (g/mol)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\frac{m_{Al\left(OH\right)_3}}{M_{Al\left(OH\right)_3}}=\frac{1,56}{78}=0,02\left(mol\right)\)
Số phân tử Al(OH)3\(=n_{Al\left(OH\right)_3}\times N=0,02\times6\times10^{23}=0,12\times10^{23}\) (phân tử)
Số phân tử Cu(OH)2 \(=1,5\times s\text{ố}ph\text{â}n\text{tử}Al\left(OH\right)_3=1,5\times0,12\times10^{23}=0,18\times10^{23}\) (phân tử)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\frac{\text{số phân tử}Cu\left(OH\right)_2}{N}=\frac{0,18\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,03\left(mol\right)\)
\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=1\times64+2\times16+2\times1=98\) (g/mol)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}\times M_{Cu\left(OH\right)_2}=0,03\times98=2,94\left(g\right)\)
16) 2/3+2/7-1/14
phần → ___________
-1-3/7+3/28
có 1 câu thôi ạ tử và mẫu là phân số và đều là phép tính giúp em với ạ giải thích giúp em với
Một phân tử ADN có khối lượng là 576000 đvC, hiệu số giữa nucleotit loại Adenin với một loại không bổ sung với nó là 20%.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.
b. Tính chiều dài, số liên kết hiđrô của phân tử ADN.
Giải giúp mình với ạ
Mình đang cần gấp ạ
a/N=576000:300=1920nu
Ta có:X=G=>A-G=20%
Theo NTBS:A+G=50%
=>%A=%T=35%
%G=%X=15%
=>A=T=672nu
G=X=288nu
b/l=3264
Lk H=2208
(Có gì sai sót mong bn thông cảm ạ)