Ở lúa tính trạng chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn lai giữa hai giống lúa thuần chủng chín sớm và chín muộn ta thu được f1 Cho F1 lai phân tích ta được F2 Hãy lập sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở f1 f2
: Ở lúa, tính trạng lúa chín sớm trội hơn so với lúa chín muộn. Cho lai 2 giống lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn
a/ Xác định kết quả lai F1?
b/ Cho lai F1 với lúa chín muộn. Hỏi kết quả lai ra sao?
c/ Cho lai F1 với lúa chín sớm (tc). Hỏi kết quả lai ra sao?
quy ước gen: A- lúa chín sớm
a- lúa chín muộn
Vì lai 2 giống lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn
Sơ đồ lai:
P: AA( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A a
F1: Aa( 100% lúa chín sớm)
b,Cho lai F1 với lúa chín muộn
Sơ đồ lai:
P: Aa( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa( 1 lúa chín sớm : 1 lúa chín muộn)
c,lai F1 với lúa chín sớm (tc).
Sơ đồ lai:
P: Aa ( lúa chín sớm) x AA( lúa chín sớm)
G: A,a A
F1: 1 Aa: 1 AA
ở lúa tính trạng chín sớm là trội so với tính trạng chín muộn
a) tìm kết quả đời F1 khi cho giống lúa chín sớm lai với giống lúa chín muộn
b) cho lúa chín sớm F1 tự thụ phấn (tạp giao) với nhau . Kết quả đời F2 nhuư thế nào?
c) trong số lúa chín sớm được tạo ra ở F2 làm thế naò để xác định được giống lúa thuần chủng hay không thuần chủng?
Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn
a. Chín sớm: AA hoặc Aa
Chín muộn: aa
=> Có thể có các phép lai:
P: AA x aa => F1: Aa
P: Aa x aa => F1: Aa: aa
b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:
F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa
c. Để xác định giống lúa chín sớm thuần chủng ở F2 thực hiện lai phân tích bằng cách cho lai với cây chín muộn:
Nếu cho thế hệ lai 100% cây chín sớm thì là thuần chủng
Nếu cho thế hệ lai phân tính 1 chín sớm : 1 chín muộn thì cây lai không thuần chủng
Đem lai 2 giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn vs giống cây thân thấp, chín sớm thu đc F1 thân cao, chín muộn. Cho F1 thụ phấn thu đc F2 308 cây cao, chín muộn: 99 cây thân thấp, chín sớm
a) Biện luận lập sơ đồ lai từ F1 đến F2, xác định kiểu gen kiểu hình?
b) cho F1 lai phân tích?
Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm
F1: 100% thân cao, chín muộn
=> Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
B: chín muộn; b: chín sớm
a) Xét tính trạng chiều cao thân
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa
Xét tính trạng thời gian chín
\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1 tạo giao tử ab
KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
b) F1 lai phân tích
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm
Khi lai hai thứ lúa chín muộn và lúa chín sớm với nhau người ta thu được toàn chín sớm. Tiếp tục cho f1 giao phấn với nhau thu được f2 có 256 cây lúa chín muộn và 769 cây lúa chín sớm a) hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F2 b) cho cây lúa f1 giao phấn với một giống lúa khác ở đời sau thu được có tỉ lệ 50% lúa chín muộn và 50% lúa chín sớm. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của cây lúa đem lai với cây f1
a) - Do F1 thu được 100% lúa chín sớm -> lúa chín sớm (A) là trội hoàn toàn so với lúa chín muộn (a)
- Do F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3:1=4 tổ hợp -> Mỗi bên cây đem lai phải cho được 4 tổ hợp hay lúa chín sớm đem lai có KG Aa. Vậy, P thuần chủng .
Sơ đồ lai :
Ptc: AA × aa
F1:100%Aa(lúa chín sớm)
F1×F1: Aa × Aa
F2:_____________
b) - Cây lúa F1 lai với cây lúa chưa biết KG và KH thu được kết quả với tỉ lệ 1:1=2 tổ hợp.
Mà cây lúa F1 đã cho được 2 tổ hợp -> Cây lúa đem lai với F1 phải cho đúng 1 tổ hợp hay có KG aa, KH lúa chín muộn.
Sơ đồ lai :
Pb : Aa × aa
Fb:________
Thân cao, chín sớm là trội so với thân thấp, chín muộn. Cho lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 toàn thân cao chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai, cho biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
- Theo đề bài, thân cao, chín sớm trội so với thân thấp, chín muộn.
- Ta quy ước sau: A- thân cao ; a- thân thấp
B- chín sớm, b- chín muộn
- Khi cho lai lúa thân cao, chín sớm với lúa thân thấp, chín muộn được F1 toàn lúa thân thấp, chín muộn.
\(\Rightarrow\) P thuần chủng.
- Kiểu gen của P là:
+ Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm thuần chủng là: AABB
+ Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn thuần chủng là: aabb.
- Ta có sơ đồ lai sau:
P : AABB x aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% thân cao, chín sớm )
F1 x F1: AaBb x AaBb
\(G_{F1}\) : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen:
1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:
9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn.
Thân cao, chín sớm là trội so với thân thấp, chín muộn. Cho lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 toàn thân cao chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai, cho biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
cho giao phấn giữa hai cây lúa thuần chủng thu đc F1, cho F1 tự thụ phấn thu đc F2 gồm 931 cây thân cao, chín sớm : 304 cây thân thấp, chín muộn. Hãy lập Sơ đồ lai, xác định kiểu gen, kiểu hình của P ( biết mỗi gen quy định một tính trạng và ko xảy ra hoán vị gen)
Đem lai 2 giống lúa thuần chủng cây thân cao, chín sớm với giống cây thân thấp, chín muộn thu được cây F1 thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2
304 cây thân cao, chín sớm: 101 cây thân thấp chín muộn.
1. Biện luận để xác định kiểu gen của các cây P, F1 và F2 . Lập sơ đồ lai kiểm chứng
2. Cho F1 lai giống với cây thân cao, chín muộn chưa biết kiểu gen thì kết quả sẽ như thế nào? Biện luận và viết sơ đồ lai.
Câu 4 : cho 2 giống lúa thuần chủng hạt tròn chín muộn và hạt dài chín sớm giao phấn với nhau được f1 . cho f1 tạt giao được f2 thu được tổng số 13200 cây trong đó có 825 cây hạt dài chín muộn
a) Biện luận , viết sơ đồ lai và xác định số cây trung bình trong mỗi kiểu hình ở f2
b) Cho f1 lai p tích thu được 500 cây , xác định số lượng cây trung bình trong mỗi kiểu hình
Ở loài lúa, hạt bầu là trội so với hạt dài, chín sớm là trội so với chín muộn. Lai các cây lúa hạt bầu, chín sớm với cây lúa hạt dài, chín muộn thu được các hạt lúa lai F1. Gieo các hạt này người ta thu được 60 cây hạt bầu, chín sớm: 60 cây hạt dài, chín muộn: 15 cây hạt bầu, chín muộn: 15 cây hạt dài, chín sớm. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về phép lai này?
A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40%
B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích
C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội
Đáp án A
A: hạt bầu, a: hạt dài
B: chín sớm, b: chín muộn.
F1: 4 bầu, sớm: 4 dài, muộn: 1 bầu, muộn: 1 dài, sớm.
à P: AB//ab x ab//ab
Xét dài, muộn (aabb) = 4/10 = 0,4 = 0,4ab x 1ab
à tần số hoán vị gen = 20% xảy ra ở 1 giới.
=> P: AB//ab x ab//ab
A. Có hoán vị gen xảy ra với tần số hoán vị là 40% à sai
B. Đối với cả hai tính trạng đều là phép lai phân tích. à đúng
C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết. à đúng
D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội. à đúng