Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau:Fe3O4;Na2CO3;K3PO4;KMnO4;(NH4)2SO4;Ba(OH)2;Al2(SO4)3
TÍNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CÓ CHỨA TRONG HỢP CHẤT K2SO4
Ta có: MK2SO4 = 39.2 + 32 + 16.4 = 174 (g/mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{39.2}{174}.100\%\approx44,8\%\\\%S=\dfrac{32}{174}.100\%\approx18,4\%\\\%O\approx36,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Ta có: MK2SO4 = 39.2 + 32 + 16.4 = 174 (g/mol)
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Hợp chất | khối lượng mình mol( M ) | Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất |
KMnO4 |
-Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất .
-Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
\(\%m_A=\frac{m_A}{M_{h\text{/}c}}.100\%\)
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O
tính thành phần phần trăm(theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất sau;KMnO4
\(M_{KMnO_4}=158(g/mol)\\ \%_{K}=\dfrac{39}{158}.100\%=24,68\%\\ \%_{Mn}=\dfrac{55}{158}.100\%=34,81\%\\ \%_O=100\%-24,68\%-34,81\%=40,51\%\)
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHỦ ĐỀ 6 Bài 1: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất a) CaCO3 b) Fe2O3 Bài 2: Tìm CTHH của các hợp chất sau, biết thành phần phần trăm các nguyên tố là: a) 52,174%C; 13,043% H và 34,783%O. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46 g/mol b) 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxygen. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 g/mol Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 14 gam kim loại Fe, trong dung dịch HCl dư. Phản ứng hóa học được biểu diễn theo sơ đồ sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra. c) Tính khối lượng acid HCl đã tham gia phản ứng. Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. a) Nếu có 9,916 lít khí CO2 (đkc) tạo thành thì cần dùng bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 gam CaCO3 tham gia phản ứng, hãy tính khối lượng HCl cần dùng và thể tích khí CO2 sinh ra ở đkc? Bài 5: Cho sơ đồ : Zn + HCl → ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng, hãy tính: a) Tính khối lượng của HCl? b) Tính thể tích của H2 ở đkc c) Tính khối lượng của ZnCl2 (bằng hai cách). |
Câu 1: Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: a)Al2O3 b)C6H12O Câu 2:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S , khối lượng mol của hợp chất là 34 gam .Tìm CTHH của hợp chấy trên
Câu 1:
a) Al2O3:
Phần trăm Al trong Al2O3: \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)
Phần trăm O trong Al2O3: \(\%O=100-52,94=47,06\%\)
b) C6H12O:
Phần trăm C trong C6H12O: \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)
Phần trăm H trong C6H12O: \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)
Phần trăm O trong C6H12O : \(\%O=100-72-12=16\%\)
Câu 2:
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH của hợp chất: H2S
Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau: Ca(NO3)2
\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{164}.100=24,39\left(\%\right)\\ \%m_N=\dfrac{28}{164}.100=17,07\left(\%\right)\\ \%m_O=\dfrac{48.2}{164}.100=58,54\left(\%\right)\)
$M_{Ca(NO_3)_2} = 164$
$\%Ca = \dfrac{40}{164}.100\% = 24,39\%$
$\%N = \dfrac{14.2}{164}.100\% = 17,07\%$
$\%O = 100% -24,39\% -17,07\% = 58,54%%
1.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
2.Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
3.Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
-Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 2:
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ag}=\dfrac{170.63,53\%}{108}=1\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{170.8,23\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{170\left(100\%-63,53\%-8,23\%\right)}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(AgNO_3\)
Câu 1:
\(a,\%_{Fe}=\dfrac{56}{180}\cdot100\%=31,11\%\\ \%_N=\dfrac{14\cdot2}{180}\cdot10\%=15,56\%\\ \%_O=100\%-31,11\%-15,56\%=53,33\%\\ b,\%_{N\left(N_2O\right)}=\dfrac{14\cdot2}{44}\cdot100\%=63,63\%\\ \%_{O\left(N_2O\right)}=100\%-63,63\%=36,37\%\\ \%_{N\left(NO\right)}=\dfrac{14}{30}\cdot100\%=46,67\%\\ \%_{O\left(NO\right)}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ \%_{O\left(NO_2\right)}=\dfrac{16\cdot2}{46}\cdot100\%=69,57\%\\ \%_{N\left(NO_2\right)}=100\%-69,57\%=30,43\%\)
tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất SO3
\(\%m_S=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{80}.100\%=60\%\)
%S= \(\dfrac{32}{80}x100\%=40\%\)
=> %O= 100%-40%=60%
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau Mg(HCO3)2
\(\%_{Mg}=\dfrac{24}{146}.100\%=16,4\%\)
\(\%_H=\dfrac{1.2}{146}.100\%=1,4\%\)
\(\%_C=\dfrac{12.2}{146}.100\%=16,4\%\)
\(\%_O=100\%-16,4\%-1,4\%-16,4\%=65,8\%\)