Cho tam giác ABC, \(\widehat{A}< 120^o\). Vẽ ra ngoài tam giác ấy các tam giác đều ABD và ACE. Gọi I là giao điểm của BE và CD.
a) Tính \(\widehat{BIC}\)
b) Chứng minh ID = IA + IB
c) Chứng minh \(\widehat{AIB}=\widehat{BIC}=\widehat{AIC=}120^o\)
Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}< 120\) độ. Dựng ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và ACE. Gọi I là giao điểm của BE và CD .
a, C/minh: BE = CD
b, Tính góc BIC
c, C/minh: IA + IB = ID
d, C/minh: \(\widehat{AIB}=\widehat{BIC}=\widehat{CIA}=120\) độ
Cho tam giác ABC có góc A nhỏ hơn 120 độ. Dựng ra ngoài tam giác đó các tam giác đều ABD và ACE. Gọi I là giao điểm của BE và CD. Cm:
a) BE = CD
b) Tính \(\widehat{BIC}\)
c) IA + IB = ID
d) \(\widehat{AIB}=\widehat{BIC}=\widehat{AIC}=120^0\)
cho tam giác ABC có góc A nhỏ hơn 120 độ dựng phía ngoài tam giác ABC là các tam giác đều ABD và ACE a) chứng minh BE=CD b) tính góc BIC c) chứng minh IA+IB=ID
Bài tập: Cho tam giác ABC. Dựng ra phía ngoài tam giác ấy các tam giác đều ABD, ACE ( AB=BD=DA, AE=EC=CA) Gọi I là giao điểm của BE và CD.
a. Chứng minh: BE=CD
b. Tính: góc BIC
Cho \(\Delta ABC,\widehat{A}=60\)độ. Vẽ ra phía ngoài 2 tam giác đều ABD và ACE
a) Chứng minh BE=CD
b) Gọi I là giao điểm của BE=CD. Tính \(\widehat{BIC}\)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn ( AB < AC ) . Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và ACE . Gọi I là giao điểm của CD và BE , K là giao điểm của AB và DC .
a ) Chứng minh rằng : \(\widehat{DIB}=60^o\)
b ) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của CD và BE . Chứng minh \(\Delta AMN\)đều
c ) Chứng minh rằng IA là tia phân giác của góc DIE
a) +) Chứng minh \(\Delta\)DAC = \(\Delta\)BAE
Thật vậy: Ta có: AD = AB ( \(\Delta\)DAB đều )
^DAB = ^CAE ( = 60\(^o\); \(\Delta\)DAB đều ; \(\Delta\)CAE đều ) => ^DAC = ^BAE
CA = AE ( \(\Delta\)CAE đều )
Từ 3 điều trên => \(\Delta\)DAC = \(\Delta\)BAE ( c.g.c) (1)
=> ^ABE = ^ADC (2)
+) Xét \(\Delta\)KAD và \(\Delta\)KIB có: ^DKA = ^BKI ( đối đỉnh )
^KDA = ^KBI( theo ( 2) )
mà ^DKA + ^KDA + ^KAD= ^BKI + ^KBI + ^KIB = 180\(^o\)
=> ^KIB = ^KAD = ^BAD= 60\(^o\)
=> ^DIB = 60\(^o\)
b) Từ (1) => DC = BE mà M là trung điểm DC; N là trung điểm BE
=> DM = BN (3)
+) Xét \(\Delta\)BAN và \(\Delta\)DAM
có: BN = DM ( theo (3)
^ABN = ^ADM ( theo (2)
AB = AD ( \(\Delta\)ADB đều )
=> \(\Delta\)BAN = \(\Delta\)DAM (4)
=> AN = AM => \(\Delta\)AMN cân tại A (5)
+) Từ (4) => ^BAN = ^DAM => ^BAM + ^MAN = ^DAB + ^BAM
=> ^MAN = ^DAB = 60\(^o\)(6)
Từ (5); (6) => \(\Delta\)AMN đều
c) +) Trên tia đối tia MI lấy điểm F sao cho FI = IB => \(\Delta\)FIB cân tại I
mà ^BIF = ^BID = 60\(^{\text{}o}\)( theo (a))
=> \(\Delta\)FIB đều (7)
=> ^DBA = ^FBI( =60\(^o\))
=> ^DBF + ^FBA = ^FBA + ^ABI
=> ^DBF = ^ABI
Lại có: BI = BF ( theo (7) ) và BA = BD ( \(\Delta\)BAD đều )
Từ (3) điều trên => \(\Delta\)DFB = \(\Delta\)AIB => ^AIB = ^DFB = 180\(\text{}^o\)- ^BFI = 180\(\text{}^o\)-60\(\text{}^o\)=120\(\text{}^o\)
+) Mặt khác ^BID = 60 \(\text{}^o\)( theo (a) )
=> ^DIE = 180\(\text{}^o\)- ^BID = 120 \(\text{}^o\)và ^DIA = ^AIB - ^BID = 120\(\text{}^o\)-60\(\text{}^o\)=60\(\text{}^o\)
=> ^AIE = ^DIE - ^DIA = 120\(\text{}^o\)-60\(\text{}^o\)=60\(\text{}^o\)
=> ^DIA = ^AIE ( = 60\(\text{}^o\))
=> IA là phân giác ^DIE.
cho tam giác ABC có 3 góc nhọn(AB<AC). vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và ACE. gọi I là giao điểm cuarCD và BE, K là giao điểm của AB và DC
chứng minh rằng
a, \(\widehat{DIB}=60^0\)
b, gọi M,N lần lượt là trung điểm của CD và BE. chứng minh tam giác AMN đều
c, chứng minh IA là phân giác của \(\widehat{DIE}\)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn AB<AC. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và ACE. Gọi I là giao điểm của CD và BE, K là giao điểm của AB và DC a) Chứng minh rằng ∆ A D C = ∆ A B E b) Chứng minh rằng: D I B ^ = 60 ° c) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của CD và BE. Chứng minh rằng ∆ A M N đều d) Chứng minh rằng IA+IB=ID e) Chứng minh rằng IA là tia phân giác của góc DIE