Giải thích cơ chế hoạt động của chất ức chế đối với hoạt tính của enzim?
Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất
A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.
B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.
C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.
D. kìm hãm hoạt động của enzim
Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất
A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.
B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.
C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.
D. kìm hãm hoạt động của enzim
Chất ức chế hoạt tính của enzim là những chất
A. làm tăng hoạt động xúc tác của enzim.
B. làm cho enzim không hoạt động trở thành hoạt động.
C. làm cho enzim hoạt động trở thành không hoạt động.
D. kìm hãm hoạt động của enzim
Đây là phần rất nhỏ của enzim nhưng nó lại quyết định tính xúc tác, tính đặc hiệu của enzim, đó là
A. Trung tâm hoạt động. B. Vùng gắn cơ chất.
C. Vùng xúc tác. D. Vùng ức chế.
Lactôzơ có vai trò gì trong trong quá trình điều hoà hoạt động gen của opêron Lac ở E.coli? Hiểu
A. Hoạt hóa enzim ARN pôlimeraza.
B. Kích hoạt gen điều hoà hoạt động tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Vô hiệu hóa prôtêin ức chế, giải phóng gen vận hành.
Sau đây là các hoạt động xảy ra trong sự điều hòa hoạt động của operon lac:
(1) Protein ức chế liên kết với vùng vận hành
(2) ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động
(3) Gen cấu trúc tiến hành phiên mã
(4) 1 số phân tử lactoso liên kết với protein ức chế
(5) Enzim do gen cấu trúc mã hóa phân giải lactozo
(6) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là
A. 6 -> 2 -> 1 -> 4 -> 3 -> 5
B. 6 -> 3 -> 4 -> 1 -> 2 -> 5
C. 6 -> 1 -> 4 -> 2 -> 3 -> 5
D. 6 -> 2 ->3 -> 4 ->5 ->1
Đáp án C
Trình tự là 6 -> 1 -> 4 -> 2 -> 3 -> 5
Khi nói về prôtêin ức chế trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
(2) Prôtêin ức chế chỉ được gen R tổng hợp khi môi trường không có lactôzơ.
(3) Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc và làm mất chức năng của prôtein này.
(4) Prôtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường.
(5) Prôtein ức chế thường xuyên được gen điều hòa tổng hợp.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (5) → Đáp án B.
Giải thích:
(2) sai. Vì prôtêin ức chế thường xuyên được gen điều hòa tổng hợp. Khi không có lactozơ gen điều hòa cũng phiên mã, sau đó mARN dịch mã để tổng hợp prôtêin ức chế. Khi có lactozơ, gen điều hòa cũng phiên mã tổng hợp mARN, sau đó mARN dịch mã để tổng hợp prôtêin ức chế.
(4) sai. Vì khi không có lactozơ thì prôtêin ức chế có hoạt tính sinh học, nó liên kết với vùng vận hành (vùng O) của operon. Khi có chất cảm ứng của môi trường (chất lactozơ) thì prôtêìn ức chế bị biến tính và mất chức năng
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã tạo mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D.(2) và (3)
Đáp án C.
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1)Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2)Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành.
(3)Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4)ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thưc hiện phiên mã tạo mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3)
Chọn đáp án C
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành. Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành.
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thưc hiện phiên mã tạo mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3)
Chọn đáp án C
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành. Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng.