Lập trình tính tích S=1*2*3*...*n cho tới khi n>=0 thì dừng
Giải bằng phương pháp lập hệ phương trình:
Đề: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 100m, nếu tăng chiều dài 2m và giảm chiều rộng 1m thì diện tích giảm 11m2. Tính diện tích ban đầu.
Goi chieu dai va chieu rong cua khu vuong HCN lan luot la a va b ( m ) ( a,b thuoc N )
Theo de ra ta co :
( a + b )2 = 100 => a + b = 50
a . b = x
( a + 2 )( b - 1 ) = x - 11 => ab - ( a - 2b + 2 ) = x - 11 = ab - 11 => a - 2b + 2 = 11 => a - 2b = 9 => a = 9 + 2b
Thay a = 9 + 2b vao a + b = 50 ta duoc :
9 + 2b + b = 50 => 3b = 41 => b = 41/3
Thay b = 41/3 vao a + b = 50 ta duoc :
a + 41/3 = 50 => 109/3
Vay ...
1/ Hãy nêu sự khác nhau giữa câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước và câu lệnh lặp với số lần biết trước
2/ Viết chương trình tính tổng : S= 1+2+3+....+n . Trong đó n là số nguyên nhập từ bàn phím
3/ Viết chương trình tính tổng 200 số nguyên đầu tiên
4/ Viết chương trình tính tích 30 số nguyên đầu tiên
5/ Viết chương trình tính n!
6/ Viết chương trình tính x^n
HELP ME
1) Như tên gọi của nó, câu lệnh lặp với số lần lặp cho trước chỉ thị cho máy tính thực hiện một lệnh hoặc một nhóm lệnh với số lần đã được xác định từ trước, còn với câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước thì số lần lặp chưa được xác định trước.
+) Trong câu lệnh lặp với số lần cho trước, điều kiện là giá trị của một biến đếm có giá trị nguyên đã đạt được giá trị lớn nhất hay chưa, còn trong câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước, điều kiện tổng quát hơn nhiều, có thể là kiểm tra một giá trị của một số thực, cũng có thể là một điều kiện tổng quát khác.
+) Trong câu lệnh lặp với số lần cho trước, câu lệnh được thực hiện ít nhất một lần, sau đó kiểm tra điều kiện. Trong câu lệnh lặp với số lần chưa xác định trước, trước hết điều kiện được kiểm tra. Nếu điều kiện được thỏa mãn, câu lệnh mới được thực hiện. Do đó có thể có trường hợp câu lệnh hoàn toàn không được thực hiện. nguồn:violet
2) var i,n,s:integer;
begin
readln(n); s:=0;
for i:=1 to n do s:=s+i;
writeln(s);
readln;
end.
3) var i,n:integer; s:real;
begin
readln(n); s:=0;
for i:=1 to 200 do s:=s+i;
writeln(s);
readln;
end.
4) Var i,n:integer; s:real;
begin
readln(n); s:=1;
for i:=1 to 30 do s:=s+i;
writeln(s);
end.
6) var i,n,x,k:integer; s:real;
begin
readln(n); s:=0;
for i:=1 to n do
for x:=1 to n do
s:=x*i;
writeln(s);
end.
5) Var i,n:integer; s:longint;
begin
readln(n); s:=1;
for i:=1 to n do s:=s*i;
writeln(s);
end.
tìm đa thức bậc 4 f(x) thoả mãn: f(x)-f(x-1)=x3. trình bày sơ lược cách giải. từ đó lập công thức tính tổng quát Sn=1+23+33+43+....+n3 và tính chính xác giá trị của Sn vs n=2011
phantuananh mấy tháng nữa chắc mk cũng chả cần nữa rồi
tìm đa thức bậc 4 f(x) thoả mãn: f(x)-f(x-1)=x3. trình bày sơ lược cách giải. từ đó lập công thức tính tổng quát Sn=1+23+33+43+....+n3 và tính chính xác giá trị của Sn vs n=2011
do có \(1.f\left(x\right)-1.f\left(x-1\right)=...\) nên hệ số của \(x^4\) có thể là bất kì số nào khác 0. Ta lấy là số 1 cho đơn giản.
Đặt \(f\left(x\right)=x^4+ax^3+bx^2+cx+d\)
Thay x = -1,0,1,2 (hoặc 4 số bất kì) vào \(f\left(x\right)-f\left(x-1\right)=x^3\), ta được hệ 4 ẩn, 4 pt bậc nhất, từ đó giải ra a, b, c, d.
Thay vô Sn.
tìm đa thức bậc 4 f(x) thoả mãn: f(x)-f(x-1)=x3. trình bày sơ lược cách giải. từ đó lập công thức tính tổng quát Sn=1+23+33+43+....+n3 và tính chính xác giá trị của Sn vs n=2011
Gọi F(x) = \(ax^4+bx^3+cx^2+dx+e\)
=> F(x-1) = \(a\left(x-1\right)^4+b\left(x-1\right)^3+c\left(x-1\right)^2+d\left(x-1\right)+e\)
F(x) - f(x-1) = x^3 . Rút gọn sau đó cho hệ số bằng nhau
\(Sn=1+2^3+3^3+4^3+...+n^3=\left(1+2+...+n\right)^2=\left(\frac{n\left(n-1\right)}{2}\right)^2\)
Dễ dàng cm bằng pp quy nạp
Với n = 2011 => S2011 =.....
1.Cho đoạn chương trình sau :
S:= 0 ; n:= 0 While S <= 7 do
begin n:= n+1; S:= S+n ; end ;
a)Tính số vòng lặp.
b)Sau khi thực hiện chương trình giá trị biến S bằng bao nhiêu?
Một xe chuyển động tại A có vận tốc 15m/s. Tại A xe bắt đầu hãm phanh trong khoảng 15s thì xe dừng hẳn.
a) tính gia tốc
b) tính quãng đường từ lúc xe hãm phanh đến lúc dừng hãm
c) tính quãng đường và vận tốc khi xe hãm phanh được 10s
chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc vật chuyển động tại A, chiều dương cùng chiều chuyển động
a) xe hãm phanh 15s thì dừng lại
a=\(\dfrac{v_1-v_0}{a}\)=-1m/s2
b)quãng đường vật đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là
v12-v02=2as\(\Rightarrow\)s=112,5m
c) quãng đường vật đi được khi hãm phanh được 10s là
s=v0.t+a.t2.0,5=100m
vận tốc xe khi hãm phanh được 10s là
v=v0+a.t=5m/s
Bài 1 : Thay chữ số Hãy lập trình nhập vào số nguyên n , thực hiện thay thế các chữ số 0 trong biểu diễn thập phân của n thành các chữ số 5 và in ra kết quả . Ví dụ : với n=1005 thì sau khi thực hiện thay thế ta thu được số 1555 Còn với n=1234 , thì ta không có chữ số nào bị thay thế và kết quả vẫn là số 1234 Đầu vào Dòng đầu tiên của đầu vào chứa số nguyên T cho biết số bộ dữ liệu cần kiểm tra . Mỗi bộ dữ liệu gồm một dòng chứa một số nguyên n Đầu ra Ứng với mỗi bộ dữ liệu đầu vào , chương trình của bạn cần in ra số n sau khi thay thế các chữ số của n theo yêu cầu đề bài Ràng buộc .1≤T≤105 ;0≤n≤1012 Ví dụ Đầu vào
2
1005
1234
Đầu ra
1555
1234
lưu ý dùng C ++
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
string n;
int main()
{
cin>>st;
int d=st.length();
for (int i=0; i<=d-1; i++)
if (st[i]==0) st[i]='5'
cout<<st;
return 0;
}
Bài 1 : Thay chữ số Hãy lập trình nhập vào số nguyên n , thực hiện thay thế các chữ số 0 trong biểu diễn thập phân của n thành các chữ số 5 và in ra kết quả . Ví dụ : với n=1005 thì sau khi thực hiện thay thế ta thu được số 1555 Còn với n=1234 , thì ta không có chữ số nào bị thay thế và kết quả vẫn là số 1234 Đầu vào Dòng đầu tiên của đầu vào chứa số nguyên T cho biết số bộ dữ liệu cần kiểm tra . Mỗi bộ dữ liệu gồm một dòng chứa một số nguyên n Đầu ra Ứng với mỗi bộ dữ liệu đầu vào , chương trình của bạn cần in ra số n sau khi thay thế các chữ số của n theo yêu cầu đề bài Ràng buộc .1≤T≤105 ;0≤n≤1012 Ví dụ Đầu vào Đầu ra 2 1005 1234 1555 1234
lưu ý dùng C ++
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
string n;
int main()
{
cin>>st;
int d=st.length();
for (int i=0; i<=d-1; i++)
if (st[i]==0) st[i]='5'
cout<<st;
return 0;
}