Giải thích 1 số hiện tượng thực tế liên quan đến sự biến dạng của rễ.
Giải thích sự thích nghi của các loài biến dạng của rễ trong thực tế.
~~~~~{biến dạng của rễ}~~~~~
Giải thích Mối liên hệ thích nghi của các loại biến dạng ở rễ trong thực tế
1. Rễ củ
Một số loại rễ củ
- Đặc điểm: rễ phình to thành củ
- Chức năng: dự trữ chất hữu cơ cho cây khi ra hoa tạo quả
- Ví dụ: cây củ cải, cây cà rốt …
2. Rễ móc
- Đặc điểm: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám
- Chức năng: móc vào trụ bám giúp cây leo lên.
- VD: Cây trầu không, cây hồ tiêu…
3. Rễ thở
- Đặc điểm: sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên mặt đất
- Chức năng: lấy không khí cho rễ cây hô hấp
- Ví dụ: cây bụt mọc, cây bần
4. Giác mút
- Đặc điểm: rễ biến đổi thành giác mút, đam vào thân hoặc cành của cây khác
- Chức năng: lấy chất hữu cơ cho cây
- Ví dụ: cây tầm gửi, cây tơ hồng …
* Rễ củ. Các loại rễ củ như củ sắn, cà rốt, khoai lang, phần rễ phình to tạo thành củ chứa các chất dự trữ dùng cho cây lúc ra hoa, kết quả.
* Rễ móc. Các loại rễ móc như rễ cây trầu không, cây vạn niên thanh… Đó là những rễ phụ mọc ra từ thân giúp cây bám vào trụ để léo lên.
* Rễ thở. Có ở nhiều loại cây sống ở các đầm lầy ngập nước như vẹt, sú. mắm, cây bụt mọc… Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp.
* Giác mút. Có ở loại cây sống bám như tầm gửi, tơ hồng. Rễ biến thành giác mút đâm vào cây khác để hút thức ăn.
Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến rễ,thân củ,thân rễ,biến dạng của rễ ,thân...
Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đế rễ, thân củ, thân rễ, biến dạng của rễ, thân,...
1. Thân củ: rau củ cải, khoai, cây cà rốt...
2. Thân rễ có đặc điểm: Thân giống rễ phình to, nằm trong đất, có chức năng chứa chất dự trữ. Ví dụ; Củ gừng, củ dong, củ nghệ...
3. Cây xương rồng: thân mọng nước,có màu xanh lục, dự trữ năng nượng, lá tiêu biến thanh gai. Để dễ dự trữ, quang hợp.
4. Khi lấy que chọc vào cây xương rồng, thì có 1 phần nước chảy ra. Tác dụng của thân cây chính là để dự trữ nước.
5. Cây mọng nước mà em biết: Cây nha đam, cây thuốc bỏng..
* Rễ củ. Các loại rễ củ như củ sắn, cà rốt, khoai lang, phần rễ phình to tạo thành củ chứa các chất dự trữ dùng cho cây lúc ra hoa, kết quả.
* Rễ móc. Các loại rễ móc như rễ cây trầu không, cây vạn niên thanh… Đó là những rễ phụ mọc ra từ thân giúp cây bám vào trụ để léo lên.
* Rễ thở. Có ở nhiều loại cây sống ở các đầm lầy ngập nước như vẹt, sú. mắm, cây bụt mọc… Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp.
* Giác mút. Có ở loại cây sống bám như tầm gửi, tơ hồng. Rễ biến thành giác mút đâm vào cây khác để hút thức ăn.
1 Cấu tạo, chức năng, các loại biến dạng của:
-re
-than
-la
2 giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến rẻ biến dạng, cây xanh
3 khái niệm :
-quang hợp
-hô hấp
Giải thích 1 số hiên tượng biến dạng của rễ
Giúp mik vs !!!!!!!!!!!
STT | Tên rễ biến dạng | Teenn cây | Đặc điểm của rễ biến dạng | Chức năng đối với cây |
1 | Rễ củ | Cây cải củ Cây cà rốt | Rễ phình to | Chứa chất dừ trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả |
2 | Rễ móc | Trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh... | Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, mọc vào trụ bám | Bám vào trụ, giúp cây leo lên |
3 | Rễ thở | Bụt mọc, mắm, bần | Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên mặt đất | Giúp cây hô hấp trong không khí |
4 | Giác mút | Tơ hồng, tầm gửi | Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác | Lấy thức ăn từ cây chủ |
- Rễ chống: Cây to, biến dạng rễ chống vào đất để tránh cây đổ
- Rễ củ: Củ chứa nhiều chất dinh dưỡng.
- Rễ móc: Móc rễ vào vật khác để bám.
1) Vì sao miền hút có khả năng hút nước và muối khoáng ?
2) Tìm hiểu những cây trồng sau khi người ta bấm ngọn
3) Nêu đặc điểm của cơ thể sống. Lấy ví dụ vật sống và vật không sống
4) Kể tên 4 loại rễ biến dạng và chức năng loại rễ biến dạng
5) Ý nghĩa của sự lớn lên phân chia tế bào đối với thực vật
6) Em hãy giải thích tại sao khi bấm ngọn thân cây không dài ra nữa
1) chịu
2) tạo thêm nhiều chồi nách
3)đặc điểm của cơ thể sống là có thể lớn lên, lấy thức ăn, sinh sản và có thể trao đổi chất với môt trường.
VD:vật không sống: hòn đá, cái bút, cái bàn,..
vật sống: cây đậu, con gà,..
4) 4 loại rễ biến dạng là:
+ Rễ củ: có chức năng dự trữ chất hữu cơ cho cây khi ra hoa tạo quả.
+ Rễ móc:có chức năng móc vào trụ bám giúp cây leo lên
+ Rễ thở: có chức năng lấy không khí cho cây hô hấp.
+ Rễ giác mút:có chức năng lấy chất hữu cơ cho cây.
THANKS
Câu 1 : Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
Câu 2 : Có phải tất cả thực vật đều có hoa ?
Câu 3 : Kể tên các thành phần của tế bào thực vật.
Câu 4 : Nêu các loại rễ , các miền hút của rễ .
Câu 5 : Nêu cấu tạo miền hút của rễ .
Câu 6 : Nêu cấu tạo trong của thân non.
So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.
Câu 7 : Phân biệt các loại thân . Cho ví dụ .
Câu 8 : Thân dài và to ra do đâu .
Câu 9 : Giải thích hiện tượng bấm ngọn , tỉa cành .
Vai trò của mạch gỗ và mạch rây .
Câu 10 : Kể tên một số loại rễ biến dạng , thân biến dạng . Nêu ví dụ .
Câu 1 :
Đặc điểm chung của thực vật là:
+ Tự tổng hợp chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
Câu 2
1. Xác định đặc điểm khác biệt trong cấu tạo tế bào thực vật đã học.
2. Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến đặc điểm của các loại rễ: Chọn cây trồng đô thị, xen canh, khai thác rễ củ
3. Xác định yếu tố chính ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của cây trồng qua ca dao, tục ngữ
Trợ giúp mk nhé, mk đang cần gấp !!