Đốt cháy 4 gam cacbon trog ko khí
a)Tính thể tích khí CO2 tạo ra(ở điều kiện tiêu chuẩn)
b)Tính thể tích ko khí cần dùng(bt oxi chiếm 20% thể tích ko khí)
Giúp mk vs.Mai mk kt òiiiiii
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Nước cháy hoàn toàn 4,6gam rượu etylic a)tính thẻ tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn b)tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
TK
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí etilen ( C2H4 ) tạo ra sản phẩm CO2 và H2O
a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên
b) tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm ⅕ thể tích không khí. Biết thể tích khi ở điều kiện tiêu chuẩn
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)
C+O2to-->CO2
0,3--0,3--0,3
nC = 3,6 / 12 = 0,3 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,3 x 22,4 =6,72lít
=>Vkk=6,72\5=33,6l
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
a) Ta có: \(n_C=\dfrac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=n_C=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=6,72\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí etilen ( C2H4 ) tạo ra sản phẩm CO2 và H2O
a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên
b) tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm s thể tích không khí. Biết thể tích khi ở điều kiện tiêu chuẩn
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=3.n_{C_2H_4}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
câu b oxi chiếm bao nhiêu của kk vậy bạn
Đốt hoàn toàn 1,5 kg than chứa 90℅ cacbon còn lại là tạp chất ko cháy. Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt hết 1,5 kg than biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đi ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(m_C=1,5.1000.90\%=1350\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{1350}{12}=112,5\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C=112,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=112,5.22,4=2520\left(l\right)\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=12600\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít khí axetilen trong không khí
a, tính thể tíc khí co2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính thể tích không khí (ở điều kiện chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí biết
đốt cháy 5,6 lít khí etan(C2H6) bằng oxi trong không khí.tính thể tích không khí cần dùng và khối lượng khí CO2 tạo thành.Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí,các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_2H_6+7O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+6H_2O\)
0,25--->0,875
`=> V_{O_2} = (0,875.22,4)/(20%) = 98 (l)`
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1
a) C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,3}{46}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,05-->0,15-------->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
=> Vkk = 3,36 : 20% = 16,8 (l)