cho PTHH : 2Cu + O =>2CuO
biết có 128g Cu tham gia phản ứng
a, hãy tính klg của O
b, tính số nguyên tử 2CuO tham gia trong phản ứng
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. C + O2 → CO2
B. C + 2CuO → 2Cu + CO2
C. 3C + 4 Al → Al4C3
D. C + H2O → CO + H2
Đáp án C.
C thể hiện tính oxi hoá khi số oxi hoá giảm (tác dụng với chất khử) nên đáp án C đúng.
Cho các phản ứng sau:
1 . 2 C u + O 2 − t o → 2 C u O
2 . C u O + H 2 − t o → C u + H 2 O
3 . C a C O 3 − t o → C a O + C O 2 ↑
4 . 4 F e O + O 2 − t o → 2 F e 2 O 3
5 . B a ( O H ) 2 + F e C l 2 → B a C l 2 + F e ( O H ) 2 ↓
Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?
Phản ứng hoá hợp là: 1, 4
Phản ứng phân huỷ là: 3
Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:
a) 2H2 + O2 → 2H2O.
b) 2Cu + O2 → 2CuO.
c) H2O + CaO → Ca(OH)2.
d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4.
Các phản ứng xảy ra sự oxi hóa: a), b).
(sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa)
có 40g hỗn hợp gồm 40% Fe2O3 và 60% CuO người ta dùng h2 ( dư) để khử hỗn hợp đó . a, Tính klg Fe và Cu thu đc sau phản ứng b, Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng
Tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng và MgCl, tạo thành. Biết có 7,2 g Mg đã tham gia phản ứng.
(Cho nguyên tử khối của: Mg=24, H = 1, Cl = 3
\(PTHH:Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
0,3---->0,6-------->0,3------>0,3 (mol)
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n\cdot M=0,6\cdot\left(1+35,5\right)=21,9\left(g\right)\)
Cho mẫu kim loại Kẽm (Zn) tác dụng hết vớii 7,3g axit clohiđric (HCl) tạo ra 13,6g kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2g khí Hiđrô (H2)
a. Tính khối lượng Kẽm đã tham gia phản ứng ?
b. Lập PTHH của phản ứng ?
c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
a)
$m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
$\Rightarrow m_{Zn} = 13,6 + 0,2 - 7,3 = 6,5(gam)$
b)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
c)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử $ZnCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 2 : 1 : 1
\(a,Phản.ứng.hóa.học:Zn+HCl->ZnCl_2+H_2\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{Zn}+7,3g=13,6g+0,2g\\ m_{Zn}+7,3g=13,8g\\ m_{Zn}=13,8g-7,3g=6,5g\)
Vậy có 6,5g kẽm tham gia p/ứng.
\(b,PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
c) Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 : Số phân tử H2 = 1:2:1:1
: Cho Fe phản ứng với 200ml dd CuSO4 1M.
a/ Viết PTHH và tính khối lượng Fe tham gia phản ứng?
b/ Tính nồng độ phần trăm của dd CuSO4 tham gia phản ứng. Biết khối lượng riêng của CuSO4 là 1,206 g/ml.
\(n_{CuSO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ b,m_{dd_{CuSO_4}}=200.1,206=241,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,2.160}{241,2}.100\%=13,27\%\)
: Từ các phản ứng hoá học được ghi theo phương trình chữ sau đây, em hãy lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử chất tham gia phản ứng.
a) Sắt + khí clo → Sắt (III) clorua
b) Sắt + khí oxi → Sắt từ oxit.
c) Kali cacbonat + axit sunfuric → Kali sunfat + khí cacbonic + nước.
Cho biết:
gốc cacbonat: CO3; gốc clrua: Cl; gốc sunfat: SO4; axit sunfuric: H2SO4; Sắt từ oxit: Fe3O4.
\(a,2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3\\ 2:3:2\\ b,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 3:2:1\\ c,K_2CO_3+H_2SO_4\to K_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ 1:1:1:1:1\)
Đốt hoàn toàn 8,4g sắt sau phản ứng thu đc 11,6g sắt từ oxit ( Fe\(_3\)O\(_4\))
a, Viết PTPƯ và cho bt tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trc và sau phản ứng.
b, Tính khối lg oxi đã tham gia phản ứng
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \text{Tỉ lệ: }3:2:1\\ b,\text {Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=11,6-8,4=3,2(g)\)