Trình bay sự giống và khác nhau giữa trang văn bản và lề trang
1.Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản?
2.Hãy liệt kê 1 vài lệnh trình bày trang văn bản đơn giản?
3.1 văn bản đã được trình bày với trang nằm ngang. Em có thể đặt lại văn bản đó theo hướng trang văn bản đứng được không?Nếu được thì cần thực hiện thao tác nào?
1.
Lề trang là lề của toàn bộ trang, còn lề đoạn thì chỉ của 1 đoạn thôiNêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản.
Sự khác biệt của lề trang băn bản và lề đoạn văn bản:
-Lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể thò ra ngoàiSự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản, đó là:
+ Lề đoạn văn bản là khoảng cách tương đối của đoạn văn bản đến lề trang.
+ Lề trang văn bản là biên ngoài của vùng chứa văn bản trên trang in.
Em hãy nêu thao tác định dạng văn bản và trang in theo yêu cầu sau:
- Căn lề trang văn bản: lề trên 2cm, lề dưới 2cm, lề trái 3cm; lề phải 2cm
- Đặt hướng trang đứng, khoảng cách giữa các dòng trong đoạn 1,5
- lưu văn bản với tên của em và lớp
Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet trang web webside? Phân biệt sự khác nhau giữa trang web và siêu văn bản
– Sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web.
Siêu văn bản | Trang Web |
Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản hình ảnh, âm thanh, video… | Là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet (hay được gọi là địa chỉ trang web) |
Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web.
Siêu văn bản | Trang Web |
Là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản hình ảnh, âm thanh, video,... | Là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet (hay được gọi là địa chỉ trang web) |
Trình bày các bước để chọn hướng trang và lề trang cho văn bản
* Chọn hướng trang:
- B1. Nháy chuột mũi tên bên dưới lệnh Orientation trong nhóm Page Setup trên dải lệnh Layout
- B2. Chọn Portrait (trang đứng) hoặc Landscape (trang ngang)
* Chọn kiểu lề trang:
- B1. Nháy chuột mũi tên bên dưới lệnh Margins trong nhóm Page Setup trên dải lệnh Layout
- B2. Nháy chọn một trong các thiết đặt kiểu lề trang có sẵn.
Lưu ý: Chọn lệnh Custom Margins sẽ xuất hiện hộp thoại Page setup cho phép em đặt kích thước lề trang theo nhu cầu và chọn hướng trang.
Trình bày các bước để chọn hướng trang và lề trang cho văn bản?
* Cách 1: Sử dụng các lệnh trong nhóm Font trên dải lệnh Home
- B1: Chọn phần văn bản cần định dạng kí tự
- B2: Sử dụng các lệnh trong nhóm Font trên dải lệnh Home
+ Nút dùng để chọn phông chữ
+ Nút dùng để chọn cỡ chữ
+ Nút dùng để chọn kiểu chữ (B chữ đậm, I chữ nghiêng, U chữ gạch chân)
+ Nút dùng để chọn màu chữ
* Cách 2: Sử dụng hộp thoại Font:
- B1: Chọn phần văn bản cần định dạng.
- B2: Nháy mũi tên ở góc dưới, bên phải nhóm lệnh Font để mở hộp thoại Font
- B3: Sử dụng các lệnh định dạng trong hộp thoại Font
Câu 1: Em hãy kể tên các kiểu căn lề khi định dạng đoạn văn? Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản?
Câu 2: Nêu các bước để chọn hướng trang,lề trang,căn lề đoạn văn?
Câu 3: Tác dụng của công cụ tìm kiếm và thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản là gì?
Câu 4: Em hãy nêu các bước tìm kiếm,thay thế một từ hoặc cụm từ trong một văn bản?
Câu 5:a. Các cấu trúc điều khiển cơ bản để mô tả thuật toán là gì?
b. Trình bày câu sau đây dưới dạng sơ đồ khối của cấu trúc rẽ nhánh: "Nếu hôm nay trời không mưa thì cả nhà sẽ đi cắm trại"
TK-!1-
Căn lề: Căn thẳng lề trái: Nhấn nút Align Left hoặc tổ hợp phím CTRL + L. Căn thẳng lề phải: Nhấn nút Align Right hoặc tổ hợp phím CTRL + R. Căn giữa: Nhấn nút Center hoặc tổ hợp phím CTRL + E.----------------------các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản là: - chọn hướng trang: trang đứng hay trang nằm ngang-đặt lề trang: lề trái, lề phải, lề trên,lề dưới
3-tác dụng của công cụ tìm kiếm giúp nhanh chóng định vị được cụm từ cho cho.... ở những vị trí trong văn bản.................TK-- Công cụ Thay thế giúp nhanh chóng tìm và chỉnh sửa một cụm từ bất kì trong văn bản, đặc biệt là khi cụm từ đó xuất hiện nhiều lần trong văn bản dài.
4TK-Bước 1: Chọn Home rồi chọn Replace hoặc nhấn Ctrl + H để mở bảng thay thế. Bước 2: Nhập từ, cụm từ muốn tìm kiếm để thay thế vào ô Find what. Bước 3: Nhập từ, cụm từ bạn muốn thay thế vào ô Replace with. Bước 4: Khi click chuột vào Find Next, màn hình sẽ bôi đen lần lượt cụm từ mà mình đang tìm kiếm.
Học sinh soạn thảo bài Thiên nhiên kì thú - Hang Sơn Đoòng ở trong SGK trang 38, sau đó định dạng theo các định dạng sau: 1. Đổ màu nền vào trang văn bản và bo viên đôi, trang văn bản được xoay ngang và đánh số trang cho văn bản 2. Khổ 1 căn lề đều hai bên và giãn dòng 1,5. 3. Khổ 2 căn lề giữa và giãn dòng 2.0. Khổ 3, 4 căn lề trái và giãn dòng 3
TL
Câu 1 : Bạn tham khảo:
Có hai kiểu gõ tiếng Việt hay dùng là TELEX và VNI
a) Cách gõ các kí tự theo kiểu TELEX: aa, oo, ee, dd, aw, uw, ow
b) Cách gõ các dấu theo kiểu TELEX: s, f, r, x, j
Bước 1: Lựa chọn đoạn văn bản muốn định dạng
Bước 2: Trong tab Home, bấm chọn vào mục Font chữ, cỡ chữ để định dạng phù hợp. Nếu cỡ chữ không có sẵn theo yêu cầu thì chúng ta có thể nhập trực tiếp số cỡ chữ vào đó rồi bấm Enter
Chọn Font chữ phù hợp (thường là Font Arial, Time New Roman, .VnTime hoặc một bài font chữ thông dụng khác)
Font chữ Arial, Time New Roman thường dùng với bảng mã Unicode của bộ gõ tiếng việtFont chữ .VnTime, .VnTimeH thường dùng với bảng mã TCVN3 (ABC)Cần kiểm tra bộ gõ để lựa chọn font chữ phù hợp với mục đích công việc. Hiện nay thường sử dụng bảng mã Unicode để viết, do đó việc sử dụng bảng mã TCVN3 và các font chữ .VnTime, .VnTimeH cần hết sức chú ý.
Chọn cỡ chữ bằng cách bấm vào nút mũi tên DropDown ở phần chọn cỡ chữ (1). Khi đưa chuột vào cỡ chữ cần chọn thì chương trình sẽ tự động biểu diễn cỡ chữ đó cho chúng ta thấy (2)
Cỡ chữ thường dùng là cỡ 12, 13, 14, 16, 18Cỡ 16, 18 thường dùng với những nội dung tiêu đề cho cả đoạn văn bảnCỡ 13, 14 thường dùng với những đoạn nội dung cho văn bản, hoặc là Đầu mục của các đoạn văn bản có cỡ nhỏ hơnCỡ 12 thường dùng với nội dung chi tiết, hoặc những đoạn ghi chú, bổ sungCỡ chữ cần được thiết lập theo hệ thống cho cả 1 đoạn văn để đạt được các tiêu chí về thẩm mỹ, nhấn mạnh nội dung, điểm nhấn… tránh việc cỡ chữ lộn xộn sẽ làm đoạn văn mất tính hệ thống, gây rối cho người đọc
Bước 3: Chọn các định dạng chữ theo mục đích:
* Tô đậm chữ thì bấm vào nút
Tô đậm thường dùng với mục đích nhấn mạnh, tạo sự chú ý với những từ ngữ quan trọngKhông quá lạm dụng việc tô đậm vì dễ làm người đọc hoang mang. Chỉ nên dùng với những nội dung đặc biệt cần được nhấn mạnh.
* In nghiêng chữ thì bấm vào nút
In nghiêng dùng với mục đích nhắc nhở, ghi chú, bổ sung cho 1 nội dung.Việc in nghiêng có thể dùng với 1 đoạn văn bản dài, nhưng dễ khiến người đọc bỏ qua đoạn đó vì tính chất ghi chú, bổ sung không phải là trọng yếu như in đậm.
* Gạch dưới chân chữ thì bấm vào nút
Gạch dưới chân thường dùng với mục đích nhấn mạnh, nhưng tác dụng nhấn mạnh khác với in đậmNếu đoạn văn bản vừa in đậm, vừa gạch chân thì chứng tỏ rất quan trọng, rất được chú ýNếu đoạn văn bản vừa in nghiêng, vừa gạch chân thì chứng tỏ đoạn ghi chú đó quan trọng, cần đọcHạn chế việc gạch chân trên 1 đoạn văn bản dài vì nó gây khó đọc, chỉ nên dùng với những từ, cụm từ đặc biệt cần chú ý