Ở một loài 2n = 14. Một tế bào của loài này đang ở kì sau của giảm phân II, số NST đơn trong tế bào đó bằng A. 7 B. 14 C. 28 D. 56
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.
(Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.
Bài 2: Ở một loài động vật có 2n = 10 NST - Kì cuối II a, Nhóm tế bào thứ nhất của loài mang 400 NST đơn đang phân ly về cục của tế bào - Các tế bào của nhóm đang ở kì nào? Quá trình phân bào nào? hai - So ợng tế bào của nhóm là bao nhiêu? b. Nhóm tế bào thứ hai của loài mang 300NST kép dạng xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các tế bào của nhóm đang ở kỳ nào? Quá trình phân bảo nào? - Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiều? (Biết rằng sự phân chia diễn ra vào kì cuối)
một loài có bộ NST 2n=24. Có 40 tế bào của loài này tham gia giảm phân, hình thành giao tử đực. Ở kì sau của giảm phân 2 thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
- Ở kì sau 2 của GP là: $2n(NST$ $đơn)$
\(\rightarrow\) Số NST ở trạng thái đơn trong các tế bào con là: $40.24=960(NST)$
a) một loài có 2n = 8 Xác định số lượng NST trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân? b) trong một tế bào người ta đếm được 24 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào khỏi tế bào đang ở kì nào số lượng NST ban đầu là bao nhiêu? c) trong một tế bào người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào hỏi tế bào đang ở kì nào số lượng nhiễm sắc thể ban đầu là bao nhiêu?
a) một loài có 2n = 8 Xác định số lượng NST trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân? b) trong một tế bào người ta đếm được 24 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào khỏi tế bào đang ở kì nào số lượng NST ban đầu là bao nhiêu? c) trong một tế bào người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào hỏi tế bào đang ở kì nào số lượng nhiễm sắc thể ban đầu là bao nhiêu?
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào (hình vẽ), các kí hiệu B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào có 12 cromatit.
II. Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 1.
III. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6.
IV. Kết thúc quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D.
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép (BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo ->tế đạo đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
I->đúng.
Cách 1: đếm được 12 cromatit.
Cách 2: Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 =>số cromatit = 2xNSTkép = 2n.2 = 12.
II->đúng.
III->đúng. Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 NST kép ->2n = 6.
IV->đúng. Khi tế bào sinh dục (2n = 6)->kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào có bộ NST đơn bội (n =3).
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào (hình vẽ), các kí hiệu B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào có 12 cromatit
II. Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 1
III. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6
IV. Kết thúc quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở 1 loài (2n = 14) có 5 tế bào sinh dưỡng loài đều tiến hành phân bào 2 lần liên tiếp. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Số NST môi trường cung cấp là 210.
II. Có 280 cromatit trong các tế bào con đang ở kì sau của lần phân bào cuối cùng.
III. Số tinh trùng được sinh ra là 80.
IV. Có 280 NST đơn trong các tế bào con.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Theo giả thuyết ta có: a = 5, x = 2, 2n = 14
I à đúng. NSTcc = a.2n.(2x - 1) = 210.
II à sai. Cromatit ở kỳ sau = 0 (vì kì này đang tồn tại trạng thái NST đơn)
III à sai. Tế bào sinh tinh không tạo tinh trùng được.
IV à đúng. ENST = a.2n.2x = 280
Vậy: A đúng