Khi nung x gam đá vôi chứa 20% tạp chất trơ (ko bị phân hủy) đến khi phản ứng thu xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn có khối lượng bằng x-4,4 gam. Tính x
Một loại đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat và 20% tạp chất rắn (không bị nhiệt phân hủy) . Khi nung loại đá vôi này thì thu được 33,6g vôi sống và 26,4g cacbon đioxit. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng đá vôi đã đem nung
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
nCaO = 33,6/56 = 0,6 (mol)
nCO2 = 26,4/44 = 0,6 (mol)
=> nCaCO3 = 0,6 mol <=> mCaCO3 = 0,6.100 = 60 (g)
Nung 400gam đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất rắn trơ( không chứa CaO và không bị phân hủy) thu được chất rắn X và khí CO2. Phần trăm khối lượng của canxi oxit có trong chất rắn X là( biets hiệu suất phản ứng là 80%)
A. 73.68%
B. 41.67%
C. 69.14%
D. 49.89%
Ta có: \(m_{CaCO_3}=400.\dfrac{80\%}{100\%}=320\left(g\right)\)
Mà hiệu suất bằng 80%, suy ra:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=320.\dfrac{80\%}{100\%}=256\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{256}{100}=2,56\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=2,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaO}=2,56.56=143,36\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{Ca_{\left(CaO\right)}}=2,56.40=102,4\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Ca_{\left(CaO\right)}}}=\dfrac{102,4}{143,36}.100\%\approx73,7\%\)
Chọn A
Nung 50 gam một mẫu đá vôi lẫn tạp chất trơ đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2(đktc). Phâng trăm khối lượng CaCO3 trong mẫu đá vôi bằng
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
_______0,4<-----------------------0,4______(mol)
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
Nung 1 loại đá vôi chứa 80% \(CaCO_3\) (phần còn lại là chất trơ). Nung 300g đá vôi 1 thời gian thu đc chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trc khi nung. Tính hiệu suất phản ứng nung vôi, biết rằng chất trơ ko tham gia pứ
mrắn (sau khi nung) = \(\dfrac{300.78}{100}=234\left(g\right)\)
=> mCO2 = 300 - 234 = 66 (g)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1,5\left(mol\right)\)
mCaCO3(bđ) = 300.80% = 240 (g)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,5<-----------------1,5
=> \(H\%=\dfrac{1,5.100}{240}.100\%=62,5\%\)
Bài 3. Đem nung một lượng đá vôi(chứa Canxicacbonat và tạp chất trơ). Sau khi Canxicacbonat phân hủy xong thu được 11 kg khí Cacbonic và 14kg Canxioxit .
a-Tính khối lượng Canxicacbonat bị phân huỷ
b-Tính khối lượng đá vôi đem nung ? biết trong đá vôi Canxicacbonat chiếm 80% khối lượng .
Ta có
a, CaCO3 →→ CaO + CO2
=> mCaO + mCO2 = mCaCO3
=> mCaCO3 = 25 ( kg )
b, mđá vôi = 25 : 80 . 100 = 31,25 ( kg )
1 loại đá chứa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
mọi người giải giúp mình với ạ
9đ tổng kết hóa đây mà😆😆😆
1 loại đá chứa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
mọi người giải giúp mình với ạ
Một loại đá vôi X chứa 82% calcium carbonate, còn lại là tạp chất trơ. Nung 1 tấn loại đá X trên ở nhiệt độ cao trong một thời gian, sau đó cân thì thấy lượng chất rắn Y thu được bằng 78% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính phần trăm khối lượng calcium carbonate đã phân hủy.
Tham khảo
mCaCO3= 80%. m(đá vôi)= 80%. 500=400(g)
-> nCaCO3= mCaCO3/M(CaCO3)=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Ta có: nCaO(LT)= nCaCO3= 4(mol)
=> mCaO(LT)=56.4=224(g)
Đặt x là số mol CaCO3 (p.ứ) -> Số mol CaO tạo thành là x (mol) (x>0)
=> Khối lượng rắn tạo thành là:
(400 - 100x) + 56x + 100= 78%. 500
<=>x=2,5(mol)
Vì KL tỉ lệ thuận số mol:
=> H(p.ứ)= (2,5/4).100= 62,5%