Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0.4mm2 nối hai cực của nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây động la 1,7.10 Ωm. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện?
Câu 1: Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng
điện chạy qua có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 m. Hiệu điện thế giữa hai cực
của nguồn điện là: a. 0,36V
b. 0,32V
c. 3,4V
d. 0,34V
Câu 2: Có 3 bóng đèn : Đ1 (12V- 6W) ; Đ2 ( 6V- 6W) ; Đ3 (6V- 3W). Nguồn điện không đổi có hiệu điện
thế U= 6V. Xác định cách mắc để các đèn sáng bình thường.
A. Đ1 mắc nối tiếp Đ2 B. Đ2 mắc song song Đ3 C. Đ1 mắc song song Đ2 D. Cả 3 đèn mắc song song với nhau.
Câu 3: Nếu tăng đồng thời chiều dài và tiết diện của môt dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ:
A. Không thay đổi B. Tăng 2 lần C. Giảm 2lần D. Tăng 4 lần
Câu 4: Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất điện :
A. P=U.I B. P= I2R C. P= U2R D. P= U2/R
Một sợi dây dẫn bằng đồng có chiều dài 800 m và có tiết diện là 3,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm.
a) Tính điện trở của sợi dây?
b) Người ta đặt vào 2 đầu sợi dây một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc này bao nhiêu?
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm. Để có điện trở 3,4Ω thì phải dùng bao nhiêu dây dẫn như trên và nối chúng với nhau như thế nào?
A. Dùng 40 dây mắc nối tiếp
B. Dùng 40 dây mắc song song
C. Dùng 20 dây mắc nối tiếp
D. Dùng 20 dây mắc song song
Một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện đều và có điện trở suất ρ=0,4.10^ -6 Ωm .Đặt hiệu điện thế 220V vào 2 đầu dây thì cường độ dòng điện đo được là 2A a)Tính điện trở của dây b)Tính tiết diện của dây khi biết nó có chiều dài 0.5m Cứu T_T
a)Điện trở của dây: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\Omega\)
b)Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{0,5}{S}=110\)
\(\Rightarrow S=1,82\cdot10^{-9}m^2=0,182mm^2\)
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40.10-6 Ωm, có chiều dài 100m, tiết điện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V
1/ Tính điện trở của dây
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\)
b. \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5\left(A\right)\)
a) điện trở dây:
R = p.l/S = 0,4.10^(-6).100/(5.10^-7) = 80 (ôm)
b) Cường độ dòng điện:
I = U/R = 120/80 = 1,5 (A)
a) Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b)\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Một dây dẫn bằng hợp kim, đồng chất, tiết diện đều, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng 12V thì có dòng điện có cường độ 3A chạy qua. a/ Tính điện trở suất của chất làm dây, biết rằng dây dài 400cm, tiết diện là 0,5 mm2. b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sau 1 phút 40 giây. c/ Cắt dây dẫn trên thành hai đoạn bằng nhau và nhập chúng lại làm đôi rồi mắc vào hiệu điện thế trên. Tính cường độ dòng điện qua mạch khi đó và cho biết công suất của bếp sẽ thay dổi như thế nào so với lúc chưa cắt?
a,
R=U/I=12/3=4(Ω)
ta có: R=p.l/S⇔p=R.S/l
⇔p=4.0,5.10^−6/4=5.10−7 (\(\Omega\).m)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R 1 = 25 ω và R 2 = 15 ω .
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện.
b) Điện trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 ω m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn.
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40 ω
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P = U.I = 12. 0,3 = 3,6W
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
Thay số vào:
Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A. a) Tính điện trở của dây. b) Tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5m.
a. \(R=U:I=220:2=110\Omega\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
a) Điện trở đây: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\Omega\)
b) Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\rho\cdot\dfrac{l}{R}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{5,5}{110}=2\cdot10^{-8}\left(m^2\right)=0,02\left(mm^2\right)\)
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40.10-6 Ωm, có chiều dài 100m, tiết điện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
1/ Tính điện trở của dây
2/ Tính cường độ dòng điện
\(\rho=0,4\cdot10^{-6}\Omega\cdot m\\ l=100m\\ S=0,5mm^2=0,5\cdot10^{-6}m^2\\ U=220V\\ -------------\\ 1)R=?\Omega\\ 2)I=?A\)
_
`*` Giải:
`1)` Điện trở của dây:
\(R=\dfrac{\rho\cdot l}{S}=\dfrac{0,4\cdot10^{-6}\cdot100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
`2)` Cường độ dòng điện qua dây:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{80}=2,75A.\)