So sánh nhà máy phát điện nhiệt điện và nhà máy phát điện thủy điện về :
+ Công suất
+ Kinh tế
+ Môi trường
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện 200000kW và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao 1000m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện (m3/giây). Lấy g = 10m/s2
Ở nhà máy thủy điện, công của dòng nước chảy từ hồ chứa nước xuống tua bin được chuyển hóa thành công của dòng điện (công phát điện) ở máy phát. Hiệu suất của nhà máy được tính theo công thức: H = ℘ c i ℘ , trong đó Pci là công suất phát điện (công suất có ích) và P là công suất của đường ống (công suất toàn phần).
Mà H = 80% = 0,8; ℘ c i = 200000kW = 2.108W. Gọi m là khối lượng nước chảy tới tua bin mỗi giây. Công của trọng lực của khối lượng nước đó trong mỗi giây bằng mgh, với h = 1000m, công này chính là công suất của dòng nước: P = mgh
⇒ P = P c i H ⇒ m g h = P c i H ⇒ m = P c i h g . H ⇒ m = 2.10 8 1000.0 , 8.10 = 2 , 5.10 4 k g
Ta biết 2,5.104 kg nước tương ứng với 25m3 nước. Vậy lưu lượng nước trong đường ống là 25m3/giây
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện 200000kW và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao 100m so vói tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện ( m 3 / g i â y ). Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 12 m 3 / s
B. 15 m 3 / s
C. 20 m 3 / s
D. 25 m 3 / s
Ở nhà máy thủy điện, công của dòng nước chảy từ hồ chứa nước xuống tua bin được chuyển hóa thành công của dòng điện (công phát điện) ở máy phát. Hiệu suất của nhà máy được tính theo công thức: H = ϑ c i ϑ trong đó P c i là công suất phát điện (công suất có ích) và P là công suất của đường ống (công suất toàn phần).
Mà H = 80 % = 0 , 8 ; = 200000 k W = 2 . 108 W . Gọi m là khối lượng nước chảy tới tua bin mỗi giây. Công của trọng lực của khối lượng nước đó trong mỗi giây bằng mgh, với h = 1000 m , công này chính là công suất của dòng nước: P = m g h
P = P c i H ⇒ m g h = P c i H ⇒ m = P c i h g . H ⇒ m = 2.10 8 1000.0 , 8.10 = 2 , 5.10 4 k g
Ta biết 2 , 5 . 10 4 k g nước tương ứng với 25 m 3 nước. Vậy lưu lượng nước trong đường ống là 25 m 3 / g i â y .
Chọn đáp án D
Trong các nhà máy phát điện, nhà máy phát điện nào có công suất phát điện không ổn định nhất?
A. Nhà máy nhiệt điện đốt than.
B. Nhà máy điện gió.
C. Nhà máy điện nguyên tử.
D. Nhà máy thủy điện.
Đáp án: B
Nhà máy điện gió có công suất không ổn định nhất, do gió có mùa và chuyển động của gió phụ thuộc nhiều vào các điều kiện thiên nhiên.
Trong các nhà máy phát điện, nhà máy phát điện nào có công suất phát điện không ổn định nhất?
A. Nhà máy nhiệt điện đốt than
B. Nhà máy điện gió
C. Nhà máy điện nguyên tử
D. Nhà máy thủy điện
Trong các nhà máy phát điện, nhà máy thủy điện có công suất phát điện không ổn định nhất
→ Đáp án D
Trong các nhà máy phát điện, nhà máy phát điện nào có công suất phát điện không ổn định nhất?
A. Nhà máy nhiệt điện đốt than
B. Nhà máy điện gió
C. Nhà máy điện nguyên tử
D. Nhà máy thủy điện.
Nhà máy thủy điện có công suất phát điện không ổn định nhất vì phụ thuộc vào lượng nước chứa trong hồ, mưa lũ, ...
Đáp án: D
Trong điều kiện nào sau đây, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn?
A. Mùa khô, nước trong hồ chứa ít.
B. Mùa mưa hồ chứa đầy nước.
C. Độ cao mực nước của hồ chứa tính từ tua bin thấp.
D. Lượng nước chảy trong ống dẫn nhỏ.
Mùa mưa hồ chứa đầy nước, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn
→ Đáp án B
Trong điều kiện nào sau đây, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn?
A. Mùa khô, nước trong hồ chứa ít.
B. Mùa mưa hồ chứa đầy nước
C. Độ cao mực nước của hồ chứa tính từ tua bin thấp
D. Lượng nước chảy trong ống dẫn nhỏ
Nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn trong mùa mưa, khi hồ đầy nước
Đáp án: B
Trong điều kiện nào sau đây, nhà máy thủy điện cho công suất phát điện lớn hơn?
A. Mùa khô, nước trong hồ chứa ít.
B. Mùa mưa hồ chứa đầy nước.
C. Độ cao mực nước của hồ chứa tính từ tua bin thấp.
D. Lượng nước chảy trong ống dẫn nhỏ.
Đáp án: B
Vào mùa mưa, hồ chứa đầy nước nên công suất phát điện của nhà máy thủy điện lớn hơn.
Điện năng phát ra từ nhà máy phát điện có công suất P, được truyền đến nơi tiêu thụ trên một đường dây có điện trở tổng cộng là r. Điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát là U. Coi hệ số công suất bằng 1. Công suất tỏa nhiệt trên đường dây tải điện được tính bởi công thức
A. r P U
B. r U 2 P
C. r U 2 P 2
D. r P 2 U 2
Đáp án C
Công suất tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải P = r P 2 U 2
Điện năng phát ra từ nhà máy phát điện có công suất P, được truyền đến nơi tiêu thụ trên một đường dây có điện trở tổng cộng là r. Điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát là U. Coi hệ số công suất bằng 1. Công suất tỏa nhiệt trên đường dây tải điện được tính bởi công thức
A. r P U
B. r U 2 P
C. r U 2 P 2
D. r P 2 U 2
Đáp án C
+ Công suất tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải