Sản lượng than khai thác nhiều nhất ở Châu Á trong năm 2001 là nước nào?
cho bảng số liệu sau : sản lượng khai thác và tiêu dùng than ở một số nước Châu Á năm 2014 ( triệu tấn ):
Nước | Trung Quốc | Việt Nam | Ấn Độ |
khai thác | 1430 | 175 | 892 |
tiêu dùng | 120 | 83 | 914 |
a . vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng khai thác và tiêu dùng than ở 1 số nước Châu Á ?
b từ bảng số liệu à biểu đồ vừa vẽ , rút ra nhận xét
Hướng dẫn : a , vẽ biểu đồ hình cột nhóm ( liền ) trên hệ trục tọa độ : ( trục tung ( triệu tấn ) trục hoành thể hiện các quốc gia theo sản lượng khai thác và tiêu dùng ) có biểu đồ , chú thích
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu mỏ khai thác và tiêu dùng ở một số nước châu Á năm 1998
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ khai thác và tiêu dùng ở một số nước châu Á năm 1998.
b) Tính lượng dầu mỏ chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng ở một số nước châu Á năm 1998.
c) Từ biểu đồ đã vẽ và kết quả tính toán, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
a) Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ khai thác và tiêu dùng ở một số nước châu Á năm 1998
b) Tính lượng dầu mỏ chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng ở một số nước châu Á năm 1998
c) Nhận xét
Trong các quốc gia châu Á đề cập ở bảng trên (năm 1998):
- A-rập Xê-út có sản lượng dầu mỏ khai thác lớn nhất, tiếp đến là Cô-oét, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Trung Quốc và thấp nhất là Nhật Bản.
- Nhật Bản có sản lượng dầu mỏ tiêu dùng nhiều nhất, tiếp đến là Trung Quốc, A-rập Xê-út, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Cô-oét.
- Trung Quốc, Ấn Độ có sản lượng dầu mỏ khai thác ít hơn sản lượng dầu mỏ tiêu dùng, nhất là Nhật Bản, đã dẫn đến thiếu hụt dầu mỏ, phải nhập từ nước ngoài.
- A-rập Xê-út, Cô-oét, In-đô-nê-xi-a có sản lượng dầu mỏ khai thác lớn hơn sản lượng dầu mỏ tiêu dùng, nên có lượng dầu mỏ dư để xuất khẩu thu ngoại tệ, nhất là A-rập Xê-Út.
c) Nhận xét
Trong các quốc gia châu Á đề cập ở bảng trên (năm 1998):
- A-rập Xê-út có sản lượng dầu mỏ khai thác lớn nhất, tiếp đến là Cô-oét, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Trung Quốc và thấp nhất là Nhật Bản.
- Nhật Bản có sản lượng dầu mỏ tiêu dùng nhiều nhất, tiếp đến là Trung Quốc, A-rập Xê-út, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Cô-oét.
- Trung Quốc, Ấn Độ có sản lượng dầu mỏ khai thác ít hơn sản lượng dầu mỏ tiêu dùng, nhất là Nhật Bản, đã dẫn đến thiếu hụt dầu mỏ, phải nhập từ nước ngoài.
- A-rập Xê-út, Cô-oét, In-đô-nê-xi-a có sản lượng dầu mỏ khai thác lớn hơn sản lượng dầu mỏ tiêu dùng, nên có lượng dầu mỏ dư để xuất khẩu thu ngoại tệ, nhất là A-rập Xê-Út.
nước khai thác và tiêu dùng than lớn nhất châu á là?
Nước có sản lượng khai thác và tiêu dùng than nhiều nhất là Trung Quốc
Nước có sản lượng cá khai thác lớn thứ ba ở Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. Phi-líp-pin
B. Thái Lan
C. Việt Nam
D. Ma-lai-xi-a
Nước có sản lượng cá khai thác lớn thứ hai ở Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. Phi-lip-pin
B. Việt Nam
C. In-đô-nê-xi-a
D. Thái Lan.
Nước nào sau đây không nằm trong nhóm năm nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003)?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-lip-pin
C. Mi-an-ma
D. Thái Lan
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng than Quảng Ninh?
1. Lớn bậc nhất Đông Nam Á.
2. Chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á.
3. Sản lượng khai thác vượt mức 30 triệu tấn/năm.
4. Nguồn than khai thác được sử dụng chủ yếu cho nhiệt điện và xuất khẩu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là:
A. Việt Nam.
B. Phi-lip-pin.
C. Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a.
Gợi ý: Xem lại kiến thức ngành nuôi trồng – đánh bắt thủy hải sản ở Đông Nam Á.
Giải thích: Sản lượng cá đánh bắt được của 3 nước đứng đầu Đông Nam Á là: In-đô-nê-xi-a (4,7 triệu tấn), Thái Lan (2,8 triệu tấn), Phi-lip-pin (2,2 triệu tấn).
Chọn: D.