Năm 1967, năm nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po đã kí tuyên bố về việc thành lập "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" tại
A. Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a).
Nước có sản lượng cá khai thác lớn thứ hai ở Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. Phi-lip-pin
B. Việt Nam
C. In-đô-nê-xi-a
D. Thái Lan.
Năm nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. Thái Lan, Cam-pu-chia, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po
B. Phi-lip-pin, Mi-an-ma, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam
C. Xin-ga-po, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a
Nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. Thái Lan
B. In-đô-nê-xi-a
C. Phi-lip-pin
D. Việt Nam
Sản lượng cá khai thác của các nước Đông Nam Á năm 2003 xếp theo thứ tự giảm dần lần lượt là
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam
B. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam
Năm 2003, sản lượng cá khai thác ở Đông Nam Á đạt
A. 12,4 triệu tấn
B. 14,5 triệu tấn
C. 16,6 triệu tấn
D. 18,7 triệu tấn
Nước nào sau đây không nằm trong nhóm năm nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003)?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-lip-pin
C. Mi-an-ma
D. Thái Lan
Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là:
A. Việt Nam.
B. Phi-lip-pin.
C. Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a.
Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là
A. Thái Lan
B. In-đô-nê-xi-a
C. Việt Nam
D. Phi-lip-pin