Cho BaCl2 vào 2 cốc chứa 1 trong 2 dung dịch: NaOH và Na2SO4. Thấy cốc 1 xuất hiện kết tủa trắng, cốc 2 không có hiện tượng xảy ra. Dung dịch chứa trong cốc 1 và cốc 2 lần lượt là: *
1 điểm
NaOH, Na2SO4
NaOH, NaOH
Na2SO4, Na2SO4
Na2SO4, NaOH
Bài 13. Trên hai đĩa cân để hai cốc. Cốc (1) đựng dung dịch BaCl2 và cốc (2) đựng dung dịch AgNO3. Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng. Cho vào cốc (1) 10 g Na2SO4 và cốc (2) 10 g NaCl. Biết ở cốc (1) xảy ra phản ứng : BaCl2+ Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl ở cốc (2) xảy ra phản ứng : AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 Hiện tượng quan sát được là : A. Cân không lệch về bên nào. B. Cân lệch về bên phải. C. Cân lệch về bên trái. D. Cân lệch về bên trái rồi lệch về bên phải.
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
$n_{BaSO_4} = n_{Na_2SO_4} = \dfrac{10}{142}(mol)$
$m_{BaSO_4} = \dfrac{10}{142}.233 = 16,4(gam)$
$AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3$
$n_{AgCl} = n_{NaCl} = \dfrac{10}{58,5}(mol)$
$m_{AgCl} = \dfrac{10}{58,5}.143,5 = 24,53(gam)$
Do đó cân lệnh về vị trí bên phải
Trên 2 đĩa cân A và B để hai cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa A để cốc đựng dung dịch Axit sunfuric, đĩa B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng một lượng dụng dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng giữa bải bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Hiện tượng nào sảy ra trong các hiện tượng sau.( Giải thích sự lựa chọn)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl
Trên 2 đĩa cân A và B để hai cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa A để cốc đựng dung dịch Axit sunfuric, đĩa B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng một lượng dụng dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng giữa bải bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Hiện tượng nào sảy ra trong các hiện tượng sau.( Giải thích sự lựa chọn)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl
Trên 2 đĩa cân A và B để hai cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa A để cốc đựng dung dịch Axit sunfuric, đĩa B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng một lượng dụng dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng giữa bải bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Hiện tượng nào sảy ra trong các hiện tượng sau.( Giải thích sự lựa chọn)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl
Trên 2 đĩa cân A và B để hai cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa A để cốc đựng dung dịch Axit sunfuric, đĩa B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng một lượng dụng dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng giữa bải bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Hiện tượng nào sảy ra trong các hiện tượng sau.( Giải thích sự lựa chọn)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\)+ 2HCl
X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng
A. 1,0 M.
B. 3,2 M.
C. 2,0 M.
D. 1,6 M.
Đáp án D
=> 4a – 0,14 = 0,5 => a = 0,16 => x = 1,6
X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là
A. 3,2M
B. 2,0M
C. 1,6M
D. 1,0M
Do khối lượng kết tủa và số mol NaOH không tỉ lệ nên ở phần 2 đã có 1 phần kết tủa tan lại
Lần 2:
X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 1M. Cho 240ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 6,24 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 4,68 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là
A. 1,0M
B. 1,2M
C. 1,5M
D. 1,6M
Nhận thấy, ở lần 1 thì chưa có kết tủa tan còn lần 2 đã có kết tủa tan (nếu ở trường hợp cả 2 lần đều có kết tủa tan thì chênh lệch số mol kết tủa sẽ bằng chênh lệch số mol NaOH cho vào)
Lần 2:
X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết tủa phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là
A. 3,2M.
B. 2,0M.
C. 1,6M.
D. 1,0M.
Đáp án C.
TN1: 150 ml dd Y (NaOH 2M) vào 100 ml dd X (AlCl3) à 7,8 gam kết tủa Al(OH)3
TN2: Thêm tiếp vào cốc trên 100 ml dd Y à 10,92 gam kết tủa Al(OH)3