Hai dây dẫn được làm từ cùng 1 chất liệu ,dây dẫn thứ nhất có chiều dài 150m,tiết diện 0,4mm2 và điện trở 60Ω.Dây thứ 2 dìa 30m,điện trở 30Ω có tiết diện là bao nhiêu?
Hai dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,4mm2, dây thứ hai có tiết diện S2 = 4mm2. Tìm điện trở dây thứ hau, biết điện trở dây thứ nhất là R1 = 30Ω. Chọn kết quả đúng trong các kết quả
A. 300Ω B. 40Ω C. 3Ω D. 0,3Ω
Giúp mình vs ạ :<
Câu 1: Hai dây dẫn làm cùng một chất có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có điện trở 100Ω và tiết diện 0,4mm2, dây thứ hai có tiết diện 1,6mm2 thì có điện trở là bao nhiêu?
A. 35Ω
B. 5Ω
C. 15Ω
D. 25Ω
Câu 2: Cho đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1=15Ω; R2= R3=20Ω; hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch AB bằng bao nhiêu ?
R2 R3 C R1 + A D A B
A. 25
B. 20
C. 30
D. 10
Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện 1,7mm2 dài 10m. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, điện trở của dây đồng là:
A. 10-6Ω
B. 100Ω
C. 10Ω
D. 5Ω
Câu 4: Mắc nối tiếp hai điện trở R1= 7Ω và R2 vào hiệu điện thế 36V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. Hỏi điện trở R2 nhận giá trị nào sau đây:
A. 1Ω
B. 7Ω
C. 8Ω
D. 5Ω
Câu 1.
Công thức: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
Xét tỉ lệ:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow\dfrac{100}{R_2}=\dfrac{1,6}{0,4}=4\)
\(\Rightarrow R_2=25\Omega\)
Chọn D.
Câu 2.
Thiếu hình vẽ nè...<<<
Câu 3.
\(S=1,7mm^2=1,7\cdot10^{-6}m^2\)
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{10}{1,7\cdot10^{-6}}=0,1\Omega\)
Không có đáp án sao ta^-^
Câu 4.
\(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I=3A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{36}{3}=12\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2=7+R_2=12\)
\(\Rightarrow R_2=5\Omega\)
Chọn D
Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R 1 = 20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l 1 = 40m và có đường kính tiết diện là d 1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d 2 = 0,3mm để cuốn một cuộn dây thứ hai, có điện trở là R 2 = 30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để cuốn dây thứ hai này.
+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện d 1 = 0,5mm, suy ra tiết diện là:
+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện d 2 = 0,3mm, suy ra tiết diện là:
Lập tỉ lệ:
cho 2 dây dẫn dc làm từ cùng 1 loại vật liệu, dây thứ nhất điện trở 15 ôm, chiều dài 24m và tiết diện 0,2mm2 dây thứ 2 có điện trở 10 ôm, dài 30m, tính tiết diện dây 2
mik giải bài này theo 2 cách ạ :3
Tóm tắt
\(l_1=24m;R_1=15\Omega;S_1=0,2mm^2\)
\(l_2=30m;R_2=10\Omega;S_2=?\)
Cách 1 (dài)
Giả sử chọn dây dẫn 3, sao cho cùng vật liệu và \(l_2=l_3;S_1=S_3\)
Ta có :
\(\frac{l_1}{l_3}=\frac{R_1}{R_3}\Rightarrow\frac{24}{30}=\frac{15}{R_3}\)
\(\Rightarrow R_3=18,75\left(\Omega\right)\)
Ta lại có :
\(\frac{S_2}{S_3}=\frac{R_3}{R_2}\Rightarrow\frac{S_2}{0,2}=\frac{18,75}{10}\)
\(\Rightarrow S_2=0,375\left(mm^2\right)\)
Cách 2 :
có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài, nghịch vs tiết diện
=> \(\frac{R_1}{R_2}=\frac{l_1}{l_2}\cdot\frac{S_2}{S_1}\)
\(\Rightarrow\frac{15}{10}=\frac{24}{30}\cdot\frac{S_2}{0,2}\Rightarrow S_2=0,375\left(mm^2\right)\)
Hai dây dẫn được là từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R 1 = 15Ω, có chiều dài l 1 = 24m và có tiết diện S 1 = 0,2 m m 2 , dây thứ hai có điện trở R 2 = 10Ω, có chiều dài l 2 = 30m. Tính tiết diện S 2 của dây thứ hai
Áp dụng công thức: (hai dây này cùng làm bằng một loại vật liệu)
Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 4Ω
B. 6Ω
C. 8Ω
D. 10Ω
Đáp án B
Điện trở tỉ lệ với chiều dài, nên dây 30m có điện trở gấp 3 dây 10m. Vậy R = 3.2 = 6Ω.
Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là bao nhiêu? Câu 2: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30W thì có tiết diện S2 là Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 W .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là bao nhiêu? Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu? Câu 5: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì độ sáng của đèn sẽ thay đổi như thế nào? Câu 6: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? Câu 7: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? Câu 8: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d= 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài l của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên
Ulatr, bạn tách bớt ra đi nhé, nhiều quá đi mất!
1. 2 dây dẫn điều làm bằng đồng có cùng chiều dài dây thứ nhất có tiết diện là S và điện trở là 6 Ω . Dây thứ 2 có tiết diện 2S thì điện trở là bao nhiêu
8.5. Hai dây dẫn được làm từ cùng 1 chất. Dây thứ nhất có chiều dài l,tiết diện S và điện trở là R=8Ω .Tính R của dây thứ 2,biết rằng dây thứ 2 có chiều dài=1 nửa dây thứ nhất,nhưng tiết diện lại gấp đôi dây thứ nhất.
Điện trở dây thứ nhất: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{S_1}=8\Omega\)
Điện trở dây thứ 2: \(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S_2}=\rho\cdot\dfrac{l_1}{2}:2S_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{4S_1}=\dfrac{1}{4}R_1\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{1}{4}\cdot8=2\Omega\)
8.5. Hai dây dẫn được làm từ cùng 1 chất. Dây thứ nhất có chiều dài l,tiết diện S và điện trở là R=8Ω .Tính R của dây thứ 2,biết rằng dây thứ 2 có chiều dài=1 nửa dây thứ nhất,nhưng tiết diện lại gấp đôi dây thứ nhất.
Điện trở dây thứ nhất: \(R_2=p.\dfrac{l2}{S2}=p.\dfrac{l1}{2}:2S1=p.\dfrac{l1}{4S1}=\dfrac{1}{4}R_1\)
Ta có 2 dây dẫn được làm từ cùng một chất
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}\)\(\Rightarrow\dfrac{8}{R_2}=\dfrac{\dfrac{2l_2}{S_1}}{\dfrac{l_2}{2S_1}}=\dfrac{2l_2}{S_1}.\dfrac{2S_1}{l_2}=4\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{8}{4}=2\left(\Omega\right)\)