Cho 20g dung dịch muối sắt clorua 16,25% tác dụng với bạc nitrat dư tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức của muối sắt
Cho 20g dung dịch muối sắt clorua 16,25% tác dụng với bạc nitrat dư tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức của muối sắt
gọi công thức là FeCln
ta có PT : FeCln + nAgNO3 --> nAgCl + Fe(NO3)n
0.06/n <------- 0.06
mFeCln = 3.25(g)
ta có: \(\frac{3.25}{56+35.5n}=\frac{0.06}{n}\)
=>3.25n = 3.36+2.13n
=>1.12n=3.36
=>n=3
vậy CTHH là FeCl3
Cho 10g dd muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dd AgNO3 tạo thành 8,61g kết tủa.Tìm CTHH của muối sắt đã dùng.
Gọi x là hóa trị của sắt
\(m_{FeCl_x}=\dfrac{10\cdot32,5\%}{100\%}=3,25\left(g\right)\\ n_{AgCl}=\dfrac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:FeCl_x+AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_x+xAgCl\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_x}=\dfrac{n_{AgCl}}{x}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=54x\\ \Rightarrow56+35,5x=54x\\ \Rightarrow x=3\)
Vậy CTHH cần tìm là \(FeCl_3\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Chọn A.
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) Fe + S → t ° FeS
(3) 2FeO + 4H2SO4(đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(4) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(5) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(6) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N có phân tử khối 89 đvc. X tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,4 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH2-COOHCH3
D. CH2=CH-COONH4
Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. CH2=CHCOOC2H5
B. C3H5COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH=CHCH3
Chọn đáp án A
n m u ố i = n C H 5 H 8 O 2 = 0 , 24
=> Mmuối = 110.
=> Muối là CH2=CHCOOK.
=> Este là CH2=CHCOOC2H5
Este X có công thức phân tử . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Đáp án D
HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p) + 2NaOH → HCOONa + NaO-C6H4-CH3 + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O