Cho 35,2gam hỗn hợp gồm Cu vào CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HNO3 thu được 4,48lít khí NO (dktc). Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3
Cho 1,5g hỗn hợp Cu, Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội dư thu được 0,672 lit khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 25,2% được V lit NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A.
a) Tính V (đktc) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Cho thêm vào dung dịch A 500ml dung dịch H2SO4 0,5M được dung dịch B. Hỏi dung dịch B có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu?
hoà tan 46.4 g hỗn hợp cu và cuo trong 1.5 lít dung dịch hno3 2M thu được 8.96 lít khí no và dung dịch X
a) tinh % khoi luong Cuo trong hon hop
B) tính nồng độ mol các chất trong dung dịch X
B2) hòa tan hoàn toàn 5.5g hỗn hợp bột zn và cuo trong 28ml dung dịch hno3 vừa đủ thu được 2.688l(dktc) khi màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất )
a) tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
B) tính nồng độ mol\l dung dịch Hno3 đã dùng
Cho 2,48g hỗn hợp 2 KL Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HNO3 nồng độ CM thu được 672ml khí NO duy nhất (ở đktc) và dung dịch A
a) Tính khối lượng mỗi KL trong hỗn hợp
b)Tính CM của HNO3
c) Đem cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan
a) nNO = 0,03 mol
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x, y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=2,48\\3x+2y=0,03.3=0,09\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
Suy ra: mFe = 0,56 g ; mCu = 1,92 g
b) nHNO3 = 4nNO = 0,12 mol => CM = 0,6 M
c) mmuối = mKL + 3nNO.62 = 8,06 (g)
Cho a gam hỗn hợp gồm 3 oxit: FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ thu được dung dịch B và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19.
a) Gía trị của a là?
b) Tính số mol HNO3 phản ứng.
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=a\left(mol\right)\\n_{NO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\\46a+30b=0,14\cdot19\cdot2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,07\\b=0,07\end{matrix}\right.\)
Gọi \(n_{FeO}=n_{CuO}=n_{Fe_3O_4}=x\left(mol\right)\)
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe (4x mol), Cu (x mol) và O (6x mol)
Bảo toàn electron: \(3n_{Fe}+2n_{Cu}=2n_O+n_{NO_2}+3n_{NO}\)
\(\Rightarrow12x+2x=12x+0,07+3\cdot0,07\) \(\Leftrightarrow x=0,14\)
\(\Rightarrow a=m_{hh}=72\cdot0,14+80\cdot0,14+232\cdot0,14=53,76\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{HNO_3\left(p.ứ\right)}=n_{e\left(trao.đổi\right)}+n_{NO_2}+n_{NO}=0,07+0,07\cdot3+0,07+0,07=0,42\left(mol\right)\)
Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A.2,0.
B. 1,5.
C.3,0.
D.1,0.
Coi M gồm a mol Fe, b mol Cu và 0,45 mol O
Đáp án A
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O(là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
A. 0,95
B. 0,86
C. 0,76
D. 0,9
Cho 9,6g Cu tác dụng với 180 ml dung dịch HNO3 1M thu được V1 lit khí NO duy nhất và dung dịch A. Mặt khác cũng cho lượng Cu như trên tác dụng với 180 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thì được V2 lit NO duy nhất và dung dịch B.
b) Cô cạn dung dịch B rồi nung nóng đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m
c) Oxi hóa V1 lit NO bằng O2 rồi dẫn sản phẩm vào 200ml nước có hòa tan 0,72g khí O2. Tính pH dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi)
\(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=0,18\left(mol\right)\)
\(+TH_1:\)
Vì thu được \(NO\) duy nhất → Có 2 trường hợp xảy ra, hoặc là `Cu` hết hoặc là `HNO_3` hết
\(\left[e\right]:2.0,15=3.n_{NO}\Leftrightarrow n_{NO}=0,1\left(mol\right)\)
Mặt khác ta có: \(n_{H^+}=4n_{NO}=0,18\Leftrightarrow n_{NO}=0,045\left(mol\right)\)
→ Chứng tỏ `Cu` dư
\(NO\left(0,045\right)\underrightarrow{+O_2}NO_2\rightarrow HNO_3\)
\(PTHH:NO_2+\dfrac{1}{2}O_2+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
\(\left(mol\right)\) \(0,045\) \(0,0225\)
→ Tính theo oxi
\(\Rightarrow n_{HNO_3}=0,0225.2.2=0,09\left(mol\right)\\
\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,09}{0,2}=0,45\left(M\right)\\
\Rightarrow pH=-log\left(H^+\right)\approx0,35\)
\(+TH_2:\) Tóm tắt các phản ứng như sau
\(0,15\left(mol\right)Cu+\left\{{}\begin{matrix}H_2SO_4:0,09\left(mol\right)\\HNO_3:0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\rightarrow V\left(l\right)NO+B\left\{{}\begin{matrix}Cu\left(NO_3\right)_2:0,135\\SO_4^{2-}:0,09\end{matrix}\right.+Cu:0,015\left(mol\right)\)
Tương tự như trường hợp 1 ta có:
\(n_{H^+}=4n_{NO}\Leftrightarrow0,36=4n_{NO}\Leftrightarrow n_{NO}=0,09\left(mol\right)\) và \(Cu\) dư \(0,015\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}0,045\left(mol\right)Cu\left(NO_3\right)_2\\0,09\left(mol\right)CuSO_4\end{matrix}\right.+Cu\left(0,015\right)\underrightarrow{t^o}\left\{{}\begin{matrix}CuO:0,045\\CuSO_4:0,09\\Cu:0,015\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m=0,45.80+0,09.160+0,015.64=18,96\left(g\right)\)
Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tan hết trong 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dd X.
Cho Một Lượng 60g Hỗn Hợp Cu Và CuO Tan Hết Trong 3 Lít Dd HNO3 1M (D=1,1g/ml) Cho 13,44 Lít Khí No Bay Ra Và Dd A. Tính CM Và C% Các Chất Trong A - MTrend
tk
Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,316 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với khí hidro là 20,143. Tính a
Ta có hệ
\(\begin{cases} n_{NO_2} + n_{NO}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14 \\ 46.n_{NO_2} + 30n_{NO}=2.20,143.0,14=5,64 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x=0,09 \\y=0,05 \end{cases}\)
Đặt \(n_{FeO}=n_{CuO}=n_{Fe_3O_4}=z\)
Áp dụng bảo toàn e:\( z+z=0,09+0,05.3 \Leftrightarrow z=0,12\)
\(\Rightarrow a=0,12(72+80+232)=46,08 \)