Bài 1: Cho hai tập hợp A={2;5;7;9}
a , Viết tập hợp con của tập hợp A
Bài 1: Viết tập hợp các chữ số của các số:
a) 97542 b)29635 c) 60000
Bài 2: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Bài 3: Cho hai tập hợp A = {5; 7}, B = {2; 9}
Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A , một phần tử thuộc B
Bài 1;
a) `A={9;7;5;4;2}`
b) `B={2;9;6;3;5}`
c) `C={6;0}`
Bài 2;
13,21,31,40.
Bài 3;
C = {5;2}
D={7;2}
E={5;9}
G={7;9}
Có 4 tập hợp.
Đáp số: 4 tập hợp
bài 1 : cho các tập hợp
A={1;2} ; B={3;4}
viết tất cả các tập hợp trong đó có 1 phần từ thuộc A ;1 phần tử thuộc b
bài 2 : viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 6
sos
Bài 1:
C={1;3}
D={1;4}
F={2;3}
E={2;4}
Bài 2:
H ={15;24;33;42;51;60}
Bài 1 Cho tập hợp B={x;y;z}.Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con ?
Bài 2 Cho A ={1;2;3}.Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp A
a,Viết các tập hợp con của A có hai phần tử
b,Có bao nhiêu tập hợp con của A có ba phần tử ?
c,Có bao nhiêu tập hợp con của A có bốn phần tử?
d,Tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con?
bài 1
6 tập hợp con
bài 2
{1};{2};{3};{1;2};{1;3};{2;3}
a){1;2};{1;3};{2;3}
b)có 0
c)có 0
d)6
Bài 1 bạn kia trả lời sai nhé. Có 7 tập hợp con. Tập hợp con thứ 7 chính là tập hợp rỗng. Vì tập rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp bạn nhé
Bài 1. Cho tập hợp A là các số tự nhiên chẵn lớn hơn 2 và bé hơn hoặc bằng 20.
a) Viết tập hợp A bằng hai cách
b) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Tính tổng các phần tử của tập hợp A
\(A=\left\{4;6;8;...;20\right\}\\ A=\left\{x\in N|x⋮2;2< x\le20\right\}\)
A có \(\left(20-4\right):2+1=9\left(phần.tử\right)\)
Tổng các p/tử của A là \(\left(20+4\right)\cdot9:2=108\)
bài 1 : Cho 2 tập hợp A = { 1 ,2,3} và B = { 0,1,2,3 }
hai tập hợp A và B có bằng nhau không và vì sao ?
bài 2 : Cho A = 5002.5002 và B = 5000.5004 . Không đc tính giá trị của A và B , hãy so sánh
b1 ko vì có số 0
b2
A=5002.(5004-2)
=5002.5004-10004(1)
B=(5002-2).5004
=5002.5004-10008(2)
Từ (1)(2)=>A>B
Bài 1: Cho hai tập hợp A = { 2;3;4;5} và B = { 21;22;23}
Tìm xem có bao nhiêu tổng dạng (a + b) với a thuộc tập hợp A, b thuộc tập hợp B sao cho a + b chia hết cho 2
Bài 2: Tìm số nguyên x, biết:
a) 15x = -75
b) 3 |x| = 18
c) -11 |x| = -22
1. (2 + 22); (3 + 21); (3 + 23); (4 + 22); (5 + 21); (5 + 23) đều chia hết cho 2
=> Có tất cả 6 tổng.
2. a. 15x = -75
=> x = -75:15
=> x = -5
b. 3.|x| = 18
=> |x| = 18:3
=> |x| = 6
=> x = + 6
c. -11.|x| = -22
=> |x| = -22 : (-11)
=> |x| = 2
=> x = + 2
a) 15 X = -75
X = -75 : 15
X = -5
b) 3 |x|=18
|x| = 18 : 3
| x| = 6
vậy suy ra x= 6 hoặc -6
c) -11 |x| = -22
| x| = -22 : -11
|x| = 2
vậy suy ra x= 2 hoặc -2
Bài 1: a. Có 15 tổng dạng (a+b) với a thuộc tập hợp A, b thuộc tập hợp B.
b. Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2
Có 7 tổng chia hết cho 2 là : 24; 24 26; 26; 26; 28; 28
Bài 1: Hãy xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a) A = {x ∈ N* | x < 8}
b) C = {x ∈ N | x chia hết cho 6 và 37 < x < 54}
Bài 2:
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách.
b) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12 bằng hai cách.
Bài 3: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a) Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có bốn chữ số.
b) Tập hợp B các số tự nhiên chẵn có ba chữ số.
Dạng 2: TÍNH HỢP LÝ
Bài 4: Thực hiện phép tính:
a) 3.52 + 15.22 – 26:2 b) 2021 + 5[300 – (17 – 7)2] c) 32.5 + 23.10 – 81:3 | d) (519 : 517 + 3) : 7 e)
f) 128.46 + 128.32 + 128.22 |
Dạng 3: TÌM X
Bài 5: Tìm x, biết
a) 165 : x = 3 b) x – 71 = 129 c) 9x- 1 = 9 | d) 32(x + 4) – 52 = 5.22 e) 135 – 5(x + 4) = 35 f) x4 = 16 |
Dạng 4: DẤU HIỆU CHIA HẾT - BỘI VÀ ƯỚC
Bài 6: Tìm các chữ số x và y sao cho
a) Số 17x chia hết cho cả 2 và 3.
b) Số x45y chia hết cho cả 2; 5; 3 và 9.
Bài 7: Tìm x, biết:
1) 24 ⋮ x; 36 ⋮ x ; 150 ⋮ x và x lớn nhất. 3) x ∈ ƯC(54 ; 12) và x > -10 | 2) x ∈ BC(6; 4) và 16 ≤ x ≤50. 4) x ⋮ 4; x ⋮ 5; x ⋮ 8 và -20 < x < 180 |
Bài 8: Tìm ƯCLN, BCNN của
a) 12 và 18
b) 24; 36 và 60
Dạng 5: TOÁN ĐỐ
Bài 9: Học sinh khối 6 có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn chia ra thành các tổ sao cho số nam và nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Hỏi có thể chia nhiều nhất mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài 10: Tìm số học sinh khối 6 của một trường biết rằng khi xếp thành các tổ có 36 hoặc 90 học sinh đều vừa đủ, số học sinh khối 6 nằm trong khoảng từ 300 đến 400 em.
Bài 11: Ngoan, Lễ, Độ đang trực nhật chung với nhau ngày hôm nay là thứ hai. Biết rằng Ngoan cứ 4 ngày trực nhật một lần, Lễ 8 ngày trực một lần, Độ 6 ngày trực một lần. Hỏi sau ít nhất mấy ngày thì Ngoan, Lễ, Độ lại trực chung lần tiếp theo? Đó là vào ngày thứ mấy trong tuần?
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thứcI. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Ba số nào sau đây là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
A. b – 1; b; b + 1 (b ∈ N).
B. b; b + 1; b + 2 (b∈ N).
C. 2b; 3b; 4b (b ∈ N).
D. b + 1; b; b - 1 (b ∈N)..
Câu 2: Giá trị của tổng là:
A. 5050.
B. 2500.
C. 5000.
D. 2450.
Câu 3: Kết quả của phép tính bằng:
A. 5.
B. 58
C. 57
D. 56
Câu 4: Biết . Vậy giá trị của là:
A. x = 0.
B. x = 3.
C. x = 7.
D. x = 3 và x = 7.
Câu 5: Cho số chữ số thích hợp để M chia hết là:
A. 2.
B. 8.
C. 4.
D. 5.
Ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo chuyên mục sách mới chương trình GDPT:
Toán lớp 6 Kết nối tri thứcToán lớp 6 Cánh DiềuToán lớp 6 Chân Trời Sáng TạoC. Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Toán sách cũI. PHẦN SỐ HỌC:
* Chương I:
Tập hợp: cách ghi một tập hợp; xác định số phần tử của tập hợpCác phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên;đề cương ôn tập học kì 1 toán 6 các công thức về lũy thừa và thứ tự thực hiện phép tínhTính chất chia hết của một tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9Phân tích một số ra thừa số nguyên tốCách tìm ƯCLN, BCNN* Chương II:
Thế nào là tập hợp các số nguyên.Thứ tự trên tập số nguyênQuy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.Tham khảo bộ đề thi học kì 1 mới nhất: Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán
II. PHẦN HÌNH HỌC
1. Thế nào là điểm, đoạn thẳng, tia?
2. Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng?
3. Khi nào thì điểm M là điểm nằm giữa đoạn thẳng AB?
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
4. Thế nào là độ dài của một đoạn thẳng?
- Thế nào là hai tia đối nhau? Trùng nhau? Vẽ hình minh hoạ cho mỗi trường hợp.
5. Cho một ví dụ về cách vẽ:
Đoạn thẳng.Đường thẳng.Tia.Trong các trường hợp cắt nhau; trùng nhau, song song?
D. Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Toán Dạng bài tập tự luậnI. TẬP HỢP
Bài 1:
a. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách.
b. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12 bằng hai cách.
c. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không vượt quá 20 bằng hai cách.
d. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 9, nhỏ hơn hoặc bằng 15 bằng hai cách.
e. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 30 bằng hai cách.
f. Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 bằng hai cách.
g. Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 18 và không vượt quá 100 bằng hai cách.
Bài 2: Viết Tập hợp các chữ số của các số:
a) 97542
b) 29635
c) 60000
Bài 3: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Bài 4: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) A = {x ∈ N | 10 < x <16} b) B = {x ∈ N | 10 ≤ x ≤ 20 c) C = {x ∈ N | 5 < x ≤ 10} | d) D = {x ∈ N | 10 < x ≤ 100} e) E = {x ∈ N | 2982 < x <2987} f) F = {x ∈ N* | x < 10} | g) G = {x ∈ N* | x ≤ 4} h) H = {x ∈ N* | x ≤ 100} |
Bài 5: Cho hai tập hợp A = {5; 7}, B = {2; 9}
Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
Bài 6: Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
a. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 50.
b. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100.
c. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 23 và nhỏ hơn hoặc bằng 1000.
d. Các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
>> Đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
II. THỰC HIỆN PHÉP TÍNH
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 3. 52 + 15. 22 – 26:2 b) 53. 2 – 100 : 4 + 23. 5 c) 62 : 9 + 50. 2 – 33. 3 d) 32. 5 + 23. 10 – 81:3 e) 513 : 510 – 25. 22 f) 20 : 22 + 59 : 58 g) 100 : 52 + 7. 32 h) 84 : 4 + 39 : 37 + 50 i) 29 – [16 + 3. (51 – 49)] | j) (519 : 517 + 3) : 7 k) 79 : 77 – 32 + 23. 52 l) 1200 : 2 + 62. 21 + 18 m) 59 : 57 + 70 : 14 – 20 n) 32. 5 – 22. 7 + 83 o) 59 : 57 + 12. 3 + 70 p) 5. 22 + 98 : 72 q) 311 : 39 – 147 : 72 r) 295 – (31 – 22. 5)2 | s) 151 – 291 : 288 + 12. 3 t) 238 : 236 + 51. 32 - 72 u) 791 : 789 + 5. 52 – 124 v) 4. 15 + 28:7 – 620 : 618 w) (32 + 23. 5) : 7 x) 1125 : 1123 – 35 : (110 + 23) – 60 y) 520 : (515. 6 + 515. 19) z) 718 : 716 +22. 33 aa) 59. 73 - 302 + 27. 59 |
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) 47 – [(45. 24 – 52. 12):14] b) 50 – [(20 – 23) : 2 + 34] c) 102 – [60 : (56 : 54 – 3. 5)] d) 50 – [(50 – 23. 5):2 + 3] e) 10 – [(82 – 48). 5 + (23. 10 + 8)] : 28 f) 8697 – [37 : 35 + 2(13 – 3)] g) 2011 + 5[300 – (17 – 7)2] h) 695 – [200 + (11 – 1)2] i) 129 – 5[29 – (6 – 1)2] j) 2010 – 2000 : [486 – 2(72 – 6)] | k) 2345 – 1000 : [19 – 2(21 – 18)2] l) 128 – [68 + 8(37 – 35)2] : 4 m) 568 – {5[143 – (4 – 1)2] + 10} : 10 n) 107 – {38 + [7. 32 – 24 : 6+(9 – 7)3]}:15 o) 307 – [(180 – 160) : 22 + 9] : 2 p) 205 – [1200 – (42 – 2. 3)3] : 40 q) 177 :[2. (42 – 9) + 32(15 – 10)] r) [(25 – 22. 3) + (32. 4 + 16)]: 5 s) 125(28 + 72) – 25(32. 4 + 64) t) 500 – {5[409 – (23. 3 – 21)2] + 103} : 15 |
Em tách riêng từng bài muốn hỏi ra, sẽ có người trả lời
Em để nhiều vậy ít ai trả lời lắm!
Giúp em với ạ :<
Bài 1:
Cho A = { x∈ Z | -1945 < x ≤ 2023 }
a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Tính tổng tất cả các phần tử của tập hợp A
Bài 2: Chứng tỏ rằng: Hai số 12n +1 và 30n +2 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n.
a,A= { x \(\in\) Z/ -1945 < x \(\le\) 2023}
A = { -1944; -1943; -1942; -1941;... ......;2020; 2021; 2022; 2023}
b, Tổng các phần tử có trong tập hợp A là:
B = -1944 + ( -1943) + (-1942 ) + (-1941) +....+ 2020 + 2021 + 2022 + 2023
Các cặp số đối nhau có trong tổng B là 1944 cặp mà hai số đối nhau có ytoongr bằng 0 vậy tổng B là:
B = 0 x 1944 + 1945 + 1946 +....+ 2020+2021+2022 + 2023
B = 0 + (2023+1945).{ ( 2023 - 1945 ) : 1 + 1} : 2
B = 156736
Bài 2 : CM hai số 12n + 1 và 30n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau \(\forall\) n \(\in\) N
Gọi ước chung lớn nhất của 12n + 1 và 30n + 2 là d . Theo bài ra ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}12n+1⋮d\\30n+2⋮d\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}60n+5⋮d\\60n+4⋮d\end{matrix}\right.\)
trừ vế cho vế ta được : 60n + 5 - (60n +4) \(⋮\) d
60n + 5 - 60n - 4 \(⋮\) d
1 \(⋮\) d
\(\Rightarrow\) d = 1
Ước chung lớn nhất của 12n + 1 và 30n + 2 là 1
Vậy 12n + 1 và 30n +2 là hai số nguyên tố cùng nhau (đpcm)
bài 1:Cho tập hợp M = {5; 8; 9; 1986; 2010}. Có bao nhiêu tập hợp con của M gồm những số chẵn
bài 2:Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} và B là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 2. Gọi C là một tập hợp con nào đó của cả hai tập hợp A và B. Số phần tử nhiều nhất có thể của C là
bài 3 :Cho 6 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tất cả các đường thẳng đi qua 2 trong 6 điểm đã cho là
bài 4 :Cho 6 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tất cả các tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 6 điểm đã cho là:
nếu làm được thì mình tick cái nha>-
bài 1 : cho hai tập hợp : A = { 1 ; 2 } ; B = { 3 ; 4 }
Viết các tập hợp gồm hai phần tử , trong đó một phần tử thuộc A ,một phần tử thuộc B
ai nhanh mình tk nhưng mà phải làm đúng
C= { 2 ; 3}
nha bn chc dung do. k mk nha