Khi điện phân một dung dịch HCl, người ta thu được 3,32 lít khí hydro ở đktc. Biết thời gian thực hiện điện phân là 90 phút. Tính cường độ dòng điện được sử dụng.
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và 0,4 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t thì tổng thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực là 10,08 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,22
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là
A. 23160 giây.
B. 24125 giây.
C. 22195 giây.
D. 28950 giây.
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là
A. 23160 giây.
B. 24125 giây.
C. 22195 giây.
D. 28950 giây.
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là
A. 23160 giây
B. 24125 giây
C. 22195 giây
D. 28950 giây
Điện phân dung dịch X chứa m gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 16
B. 24
C. 38,4
D. 28,8
Đáp án B
Các quá trình có thể xảy ra ở 2 điện cực:
+) Catot: Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
+) Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
- Khi điện phân trong t giây:
nkhí Anot = 2,464: 22,4 = 0,11 mol
nCl2 = 0,5nCl- = 0,1 mol < 0,11 => Nước đã bị điện phân ở Anot
=> nO2 = nkhí anot – nCl2 = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol
=> ne trao đổi = 2nCl2 + 4nO2 = 2.0,1 + 4.0,01 = 0,24 mol
- Khi điện phân trong 2t giây:
=> Số mol electron trao đổi sẽ gấp đôi: ne trao đổi = 2.0,24 = 0,48 mol
+) Tại Anot: nCl2 = 0,1 mol
Có: ne = 2nCl2 + 4nO2 => nO2 = ¼ (0,48 – 2.0,1) = 0,07 mol
=> nkhí Anot = nCl2 + nO2 = 0,1 + 0,07 = 0,17 mol
nkhí = 5,824: 22,4 = 0,26 mol > 0,17 => Nước bị điện phân ở Catot
=> nH2(Catot) = 0,26 – 0,17 = 0,09 mol
- Bảo toàn e: ne trao đổi = 2nCu2+ + 2nH2 = 4nO2 + 2nCl2
=> nCu2+ = ½ (4.0,07 + 2.0,1 – 2.0,09) = 0,15 mol
=> m = mCuSO4 = 160.0,15 = 24g
Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,848 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,368 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,1125.
B. 0,1800.
C. 0,1950.
D. 0,1350.
Đáp án A
* t giây:
- Tại anot: nkhí (0,0825) > n c l 2 m a x (0,075) ⇒ H 2 O bị điện phân ở anot
Cl- - 1e ® 0,5Cl2
0,15 0,15 0,075
H2O - 2e ® 2H+ + 0,5O2
0,03 ¬ 0,0075
Þ ne = 0,18 mol
* 2t giây: ne = 0,36 mol, nkhí = 0,195 mol
Catot |
Anot |
Cu2+ + 2e ® Cu x 2x H2O + 1e ® 0,5H2 + OH- 0,135 ¬ 0,0675 |
Cl- - 1e ® 0,5Cl2 0,15 0,15 0,075 H2O – 2e ® 2H+ + 0,5O2 0,21 0,0525 |
Þ 2x + 0,135 = 0,36 Þ x = 0,1125
Điện phân dung dịch X chứa m gam C u S O 4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 16
B. 24
C. 38,4
D. 28,8
Điện phân dung dịch A chứa x mol CuSO4 và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,288 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân là dung dịch X (thể tích 1 lít) có pH là y. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x và y là
A. 0,15 và 0,57
B. 0,17 và 0,57
C. 0,15 và 1,0
D. 0,17 và 1,0
Chọn đáp án D
nKhí ở anot = 0,14 > 0,24/2 Þ Có tạo O2 với nO2 = 0,14 – 0,24/2 = 0,02
Tại t giây có ne = 0,12 x 2 + 0,02 x 4 = 0,32 Þ Tại 2t giây có ne = 0,32 x 2 = 0,64
Þ nO2 tại 2t giây = (0,64 - 0,12 x 2)/4 = 0,1 Þ nH2 = 0,37 - 0,12 - 0,1 = 0,15
Þ nCu tại 2t giây = 0,64/2 - 0,15 = 0,17 Þ x = 0,17 Þ nSO42- trong X = 0,17
BTNT.K Þ nK+ = 0,24; BTĐT trong X Þ nH+ = 0,17 x 2 - 0,24 = 0,1 Þ [H+] = 0,1M Þ pH = y = 1
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A.0,15
B.0,18
C. 0,24
D. 0,26
Đáp án A:
Sau t giây
=> ne trao đổi = 0,2 + 0,04 = 0,24 (mol)
Sau 2t giây: